FnDo đó, theo ghi chú trên ta có∞n=1Kn= ∅Bài 2. Cho X là không gian compact và f : X → R liên tục. Chứng minh f bị chặn trên Xvà đạt giá trị nhỏ nhất.Giải. Đặt a = inf f(x), ta có a ≥ −∞ (ta hiểu cận dưới đúng của tập không bị chặn dưới là−∞). Ta luôn có thể tìm được dãy số {an} sao[r]
15Quà 20-10Nguyễn Thế Anh (Great Teacher) - Nguyễn Thế Lực (Casio Expert)Đáp án BĐộ chấn động trong địa lýĐộ chấn động M ( đơn vị Richte). Các em thường nghe thấy trong dự báo thời tiếtkhi có động đất đó.M lnIIoIo: là biên độ của dao động bé hơn 1 m trên máy đo địa chấn, đặt cách tâm địachấn 100[r]
Câu 4: Gọi G (a; b; c) là trọng tâm của tam giác ABC với A (1;2;3), B(1;3;4), C(1;4;5). Giá trị của tổnga2 b2 c2 bằngA. 26.B. 27C. 38D. 10Câu 5: Cho 2 điểm A0; 1;0 và B 1; 0;1 và mặt phẳng P: x 3y 7z 1 0 . Phương trình mặt phẳngQ qua 2 điểm A,B và vuông góc v[r]
_NHẬN XÉT_: Nh vậy, trong lời giải của ví dụ trên để chứng minh bốn điểm A, I, J, K đồng phẳng chúng ta sử dụng điều kiện đã đợc nêu trong nội dung bài toán, đó là việc chứng minh ba v[r]
Phương pháp vecto trong giải toán hình học không gian Để giải một bài toán hình học không gian, chúng ta có thể làm bằng một trong ba phương pháp: Phương pháp tổng hợp (hình học 11), Phương pháp vector hoặc Phương pháp tọa độ(hình học 12). Tuy không phổ biến bằng 2 phương pháp còn lại nhưng giải toá[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Bài 19. bài tập về không gian véctơ Euclide Giải. a. Vì (α1, α2) = 0 nên α1⊥α2. Để bổ sung được một cơ sở trực giao của R4, đầu tiên ta phải bổ sung thêm 2 véctơ α3, α4 của R4 để được một cơ sở của R4, sau đó ta trực giao hóa cơ sở đó, ta sẽ được cơ sở trực gi[r]
Hình Học 10 1 Gv : Trần Duy Thái TRƯỜNG THPT GÒ CÔNG ĐÔNG TÀI LIỆU HỌC TẬP GV: Trần Duy Thái CHƯƠNG I: VECTƠHình Học 10 2 Gv : Trần Duy Thái § 1 : CÁC ĐỊNH NGHĨA A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT: • Vectơlà đoạn thẳng có hướng. Ký hiệu : AB ;CD hoặc a ;b• Vectơ– không là vectơcó điểm đ[r]
§1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIANSỰ ĐỒNG PHẲNG CỦA CÁC VECTO (tiết 2)I. MỤC TIÊU :* Kiến thức :- Nắm được khái niệm hai ba vectơ đồng phẳng, điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng.- Biết vận dụng khái niệm đồng phẳng, không đồng phẳng của 3 vectơ để giải toánkhông gian.* Kỹ năng :- Có kỹ năng vận dụng khái[r]
Báo cáo Bài môn giải toán phổ thông Chủ đề 1: vectơ Vecto không là vecto có điểm đầu trùng điểm cuối. Ký hiệu 0. Giá của vecto là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của vecto. Hai vecto cùng phương là hai vecto có giá song song hoặc trùng nhau Hai vecto cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặ[r]
1. Tập sinh của một không gian vectơ. 2. Độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính. 3. Cơ sở và số chiều của một không gian vectơ. 4. Định lý cơ bản của Đại số tuyến tính (Phần 1) về chiều của bốn không gian con liên quan đến một ma trận.
• Sơ lược về sự phát triển quá trình tính toán o Tính toán thông thường (Hard Computing) o Tính toán mềm (Soft Computing) o Tính toán khắp nơi và di động (Ubiquitous Mobile Computing)
• Một số kiến thức toán cơ sở o Ma trận o Không gian vecto và phép biến đổi tuyến tính o Xác suất
_NHẬN XÉT_: Nh vậy, trong lời giải của ví dụ trên để chứng minh ba điểm I, J, K thẳng hàng chúng ta không sử dụng điều kiện đã đợc nêu trong nội dung bài toán tức chứng minh IJ kIKur= [r]
ĐỀ THI GIỮA kì k38 Toán cap cấp (Đáp án do giáo viên cung cấp) Câu 1. Gỉả sử A, B là 2 ma trận vuông cùng cấp n thỏa A2B =AB2=In. Chọn phất biểu đúng: A. A.A=B B.det(A).det(B)= 1 C.Các ma trận A và B đều khả đảo D. AB= BA Câu 2, Cho V là không gian con của R4, Chọn phát biểu sai: A. A.Nếu dim V< k[r]
Ôn tập Phương pháp tọa độ trong không gian Chia sẻ: vthero | Ngày: 02082014 Tham khảo tài liệu sau đây để ôn tập Phương pháp tọa độ trong không gian về hệ tọa độ Oxyz, tọa độ vecto và điểm, mặt cầu, phương trình mặt phẳng, phương trình đường thẳng trong không gian.
TÊN BÀI: TỪ TRƯỜNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm tương tác từ, từ trường, tính chất cơ bản của từ trường. Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương và chiều), đường sức từ, từ phổ. Quy tắc vẽ các đường sức từ. Trả lời được từ trường đều là gì? Biết được từ trường đ[r]
Bài tập tổng và hiệu của hai vecto được chia thành 4 dạng từ cơ bản đến nâng cao bám sát chương trình Sách giáo khao cơ bản và nâng cao.Dạng 1: Tính tổng của hai vectoDạng 2: Tìm vecto đối, hiệu của hai vectoDạng 3: Chứng minh một đẳng thức vectoDạng 4: Tính độ dài tổng và hiệu của hai vecto