GV Nguyễn Quỳnh Trangwww.facebook.com/lopcoquynhtrangTrật tự tính từSo sánh tính từ và trạng từBiên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANGCô Nguyễn Quỳnh TrangThành tích học tập và giảng dạy Học ở Australia từ cấp 2 lên Đại Học,trúng tuyển 9 trường ĐH hàng đầu của ÚC Từng học ở ĐH Sydney- Australia[r]
BÀI LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ(Exercise on comparison)Bài 1: Viết dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của các tính từ và trạng từ sau:Tính từ/ Trạng từSo sánh hơnSo sánh hơn nhất1. beautiful2. hot3. crazy4. slowly5. few6. lit[r]
SO SÁNH TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ, VÀ DANH TỪ1. Định nghĩa tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài2. So sánh tính từ3. So sánh trạng từ4. So sánh danh từ5. So sánh kép6. Các trường hợp so sánh đặc biệt kh[r]
tài liệu này nói về những kiến thức căn bản trọng so sánh hơn và so sánh hơn nhất của tính từ và trạng từ. tài liệu sẽ mang đến cái nhìn tổng quát và cụ thể cho bạn đọc, giúp bạn dễ nhớ và áp dụng dạng câu này một cách thuần thục hơn
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ: Cấu trúc: S1 + V + as + adjadv + as + S2 + auxiliary V S1 + V + as + adj adv + as + O N pronoun Ví dụ: She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.) He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
1. Hãy chọn từ hoặc cụm từ đúng: 1. We could walk freefreely around the aircraft during the flight. 2.The youngThe young man with dark hair is my sister’s boyfriend. 3. I’m getting quite hungryhungrily. 4. The man looked thoughtfulthoughtfully around the room. 5. Have I filled this form in ri[r]
I Từ có 2 âm tiết: 1 Với động từ: a Nếu âm tiết thứ hai của động từ có chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi, hoặc kết thúc bằng hai phụ âm trở lên thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2 Ví dụ: Apply əplai arrive əraiv attract ətrækt assist əsist b Nếu âm tiết thứ hai của động từ có ch[r]
Ngữ pháp trọng tâm ôn thi TOEIC Tài liệu bao gồm các chủ điểm ngữ pháp trọng tâm trong bài thi TOEIC giúp học viên có thể tiếp cận nhanh và làm bài tự tin hơn.Nội dung bao gồm:1. Câu bị động ………………………………………..………………22. Đại từ……………………………………………………………….93. Mệnh đề quan hệ …………………………………………………134. So[r]
hiều) đòi hỏi động từ đi theo phải ở hình thức số nhiều. Both were small. Cả hai đều nhỏ nhoi. Many of her books are in English. Phần lớn sách của cô ấy viết bằng tiếng Anh. Nhưng khi many đi với a (thông dụng trong văn chương) cũng với nghĩa như many, nhưng “many a” dùng với d[r]
Ex: slow + ly slowlyTính từ có “y” đổi y thành “i” sau đó mới thêm ly Ex: noisy noisilyEdited by NMHTài liệu ôn thi tuyển sinh vào lớp 10+ Chú ý : Một số trạng từ đặc biệt như good => well và một số từ không đổi ở cả hình thức tínhtừ và trạng từ như fast, fair, early, late,[r]
Quy tắc 5: Tính từ ghép có trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.home-sickair-sickpraise-worthytrust-worthycar-sickwater-proofNhưng nếu là tính từ ghép mà từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ hoặc kết thúclà đuôi ED thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2.bad-temperedshort-sightedwel[r]
Chapter – ADJECTINES & ADVERBSI/ Tính từ : (Adjectives)1. Định nghĩa: Adjs là từ được dùng để chỉ tính chất, màu sắc, kíchthước..của sự vật, hiện tượng2. Về mặt hình thức chúng ta có thể nhận biết tính từ ở các mẫu câusau :Ex: He was very ____The____ boy is very _____It is extr[r]
... đực, Cụm động từ Cụm động từ tổ hợp từ động từ từ khác kèm tạo thành Ví dụ:đùa nghịch sau nhà, Cụm tính từ Cụm tính từ tổ hợp từ tính từ từ khác kèm tạo thành Ví dụ:vẫn trẻ niên, Cấu tạo từ Từ... động: Chuyển từ (hoặc cụm từ) đối tượng hoạt động lên đầu câu thêm từ bị, hay vào sau từ (cụm từ) Ch[r]
tính từEx: beautifully, usefully, carefully, strongly, badlyLưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớAdj Adv good well late late/lately ill ill fast fastEXERCISE1 John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car. a. decide b. decision[r]
- He worked for me (Hắn ta làm việc cho tôi )CÂU 2 :Everyone can join our club,……age and sexA not mentionB in case ofC in place ofD regardless ofKey D: regardless of: bất chấpDỊCH: Mọi ng ườ i đều có thể tham gia câu lạc bộ của chúng tôi ,bất chấp tuổi tác và gi ới tính( T ừ sex trong t ừ điển có rấ[r]
Trạng từ trong tiếng Anh hay còn gọi là phó từ, còn gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Xem thêm các thông tin về Trạng từ trong tiếng Anh tại đây
Giới thiệu các đặc điểm về chức năng, hình thái, vị trí của tính từ tiếng Anh. Các hình thái so sánh tính từ tiếng anh, tính từ không so sánh. Giới từ theo sau tính từ. Phân từ hiện tại, phân từ quá khứ dúng như tính từ. Tính từ có hình thái giống trạng từ tận cùng bằng ly. Ngữ tính từ, mệnh đề tín[r]
1. Adjective Tính từ là loại từ dùng để miêu tả tính chất, màu sắc, trạng thái, kích cỡ của 1 người hay 1 vật nào đó. VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ: Tính từ thông thường được theo sau bởi các động từ như: Tobe, look, feel, get, become, taste, smell…etc. Vị trí thứ 2: Tính từ thường đứng trước 1 danh từ để bổ[r]
BÀI LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪBài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.1. She is ....... singer I’ve ever met.A. worseB. badC. the worstD. badly2. Mary is ....... responsible as Peter.A. moreB. the mostC. muchD. asC. noisierD. noisy3. It is ....[r]