Trong chương trình Đại số lớp 8, dạng toán phân tích đa thức thành nhân tử là nội dung hết sức quan trọng, việc áp dụng của dạng toán này rất phong phú, đa dạng cho việc học sau này như rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, giải phương trình,... Qua thực tế giảng dạy nhiều năm, cũng[r]
Trong chương trình toán cấp II hiện nay các thể loại rất đa dạng, phong phú nhưng không ít phức tạp, rắc rối mà học sinh học gặp nhiều khó khăn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Một bài toán có thể coi là công cụ của nhiều dạng bài toán khác đó là: Phân tích đa thức thành nhân tử. Để giúp học s[r]
a) (x2 – 2x + 3) (1/2x – 5)=1/2x3 – 5x2 – x2 +10x + 3/2x – 15= 1/2x3 – 6x2 + 23/2 x -15b) (x2 – 2xy + y2)(x – y)= x3 – x2 y – 2x2 y + 2xy2 +xy2– y3= x3 – 3x2 y + 3xy2 – y3————Bài 11. (SGK trang 8 Toán đại số 8 tập 1)Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị[r]
2x dx+ +Bài 3: Với giá trị nào của a và b thì đa thức : bxaxx+++223 chia hết cho đathức: 12++xx. Hãy giải bài toán trên bằng nhiều cách khác nhau.Bài 4: Xác định giá trị k để đa thức: kxxxxxf+++=234219)( chia hết cho đathức: 2)(2=xxxg.Bi 5: Tỡm tt c cỏc s t nhiờn k cho a[r]
2+C2-2AB+2AC-2BC1 2 2 1( )( . ... . )n n n n n nx y x y x x y x y y = + + + +, 0n N n >1 2 3 2 2 1( )( . . ... . )n n n n n n nx y x y x x y x y x y y = + + +, 0n N n >, n lẻB. Một số ví dụ minh hoạ:Hằng đẳng thức đáng nhớ đợc học trong chơng trình cho ta kết quả cuối cùng[r]
toán đó. Đối với bài toán phân tích đa thức thành nhân tử thì việc nhận dạng vàđịnh hướng được cách giải để phối hợp các phương pháp rồi tiến hành giải bàitoán đóng vai trò hết sức quan trọng.Bài tập áp dụng cho từng phương pháp rõ ràng cho học sinh định hướng tốthơn tron[r]
thành nhân tử, biết rằng mộtnhân tử có dạng: 22x dx+ +Bài 3: Với giá trị nào của a và b thì đa thức : bxaxx +++ 223 chia hết cho đathức: 12++ xx. Hãy giải bài toán trên bằng nhiều cách khác nhau.Bài 4: Xác định giá trị k để đa thức: kxxxxxf +++=234219)( chia hết chođa thứ[r]
thành nhân tử, biết rằng mộtnhân tử có dạng: 22x dx+ +Bài 3: Với giá trị nào của a và b thì đa thức : bxaxx +++ 223 chia hết cho đathức: 12++ xx. Hãy giải bài toán trên bằng nhiều cách khác nhau.Bài 4: Xác định giá trị k để đa thức: kxxxxxf +++=234219)( chia hết chođa thứ[r]
Trung v¨n ®øc tr êng thcslai thµnh kim s¬n I) MỞ ĐẦU : Trong đại số 8 hằng đẳng thức đáng nhớ là một nội dung rất quan trọng và cần thiết. Việc nắm vững, nhận dạng, để vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán là một nhu cầu không thể thiếu khi học đại số 8. Tuy nhiên khi vận[r]
-a + 2 -2a 2a * Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 5 trang 6 - Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức” Hướng dẫn bài 5b trang 7 b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y –
Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tửA. Kiến thức cần nhớ:1. Qui tắc: Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tửcủa đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.2. Công thức:Cho A, B[r]
Ngaứy soaùn : 7/12/2010Ngaứy daùy : 9/12/2010Ti ế t 3 7 ôn tập học kì 1 .I. Mục tiêu - Hệ thống kiến thức cơ bản trong học kỳ I- Ôn lại lí thuyết và bài tập dạng cơ bản - Rèn kĩ năng làm bài tập vận dụng - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS II. Đồ dùng dạy họca. GV: Bảng phụ, thớcb. HS : Thớc kẻ; Ô[r]
. . . . . . . . . . . . . . . . . . t10 . . . . . . . . . . . . . . . . . . HĐ 2 : Luyện tập (33 phút)- Bài tập 10 trang 8 SGK (Gv đưa đề bài trên bảng)- Yêu cầu hs trình bày câu a theo hai cách .- Gv nhận xét bài làm của hs và cho điểm nếu hs làm bài tốt .- Bài tập 11 trang 8 SGK[r]
2 + xy2 + y3= x3 + y3GV: Lê Thị Cẩm Năm học: 2010 - 2011 Tuần : 2Tiết : 3Ngày soạn : 22/8/10 Ngày dạy: 23/08/10Trường THCS Lê Q Đơn Giáo án đại số 8 TL Hoạt động của Giáo viên&Học sinh Kiến thứcτ Bài tập 8b tr 8 SGK :Làm tính nhân(x2 − xy + y2)(x + y)GV gọ[r]
t9 G v : Võ thò Thiên Hương Ngày sọan : . . . . . . . . Tiết : 3 Ngày dạy : . . . . . . . . I/- Mục tiêu : • Học sinh được củng cố kiến thức về qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức .• Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn th[r]
1 HS lên bảng trình bày.Qua 2 ví dụ ta đã nhân đơn thức thức vớiđa thức . Vậy muốn nhân đơn thức thứcvới đa thức ta làm thế nào?GV nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng HS đọc lại quy tắc.quát. A(B + C) = AB + AC( A, B , C là các đơn thức)Hoạt động 2 :2. áp dụngLàm tính nhân:[r]
Hy vọng bạn sẽ cố gắng lên. TIẾT 19:A/ LÝ THUYẾT:1)Phép nhân , phép chia đơn thức và đa thức:Áp dụng:2/ Kết quả phép chia 6x3 y2 z : 3x2 y2 bằng: a) 2x3 b) 2x3 z c) 2x z d) 2xyz Bạn chọn đáp án đúng là a , b , c hay d ?
+ 5x - 5 – x4 + 2x3 –Huỳnh Quốc Hưng(huynhquochung.come.vn) Trang 7Giáo án Đại số 8_GV nhận xét, điều chỉnh, sửachữa._GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 8._Cho các nhóm thảo luận ghinhanh vào bảng phụ nhóm.(nửalớp sửa a/, nửa lớp sửa b/)_GV nhận xét, sửa chửa và tuyêndương nhóm làm tố[r]