Trường THPT Nguyễn Huệ Giáo án Sinh 12 Cơ bảnTuần 3 Ngày soạn : 24/08/2010Tiết 5 Ngày dạy : 26/08/2010Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI. M ục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải:1. Kiến thức: - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của <[r]
Gen nhảy Nhà khoa học Mc Clintock (Mĩ) đã công bố công trình nghiên cứu đầu tiên (1951) về các yếu tố di truyền vận động hay các gen có có thể di chuyển trên NST ở cây ngô. Bắt đầu từ khám phá đó đến nay đã có rất nhiều gen nhảy được tìm thấy ở cả sinh vật nhân sơ[r]
pôlipeptit tương ứng. Gen ở sinh vật nhân thực Khác với sinh vật nhân sơ, các sinh vật nhân thực nói chung chỉ sử dụng các đơn vị phiên mã là một gen, các gen của sinh vật này không được hoạt hóa trong các cụm gen (cluster) mà tồ[r]
Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gene 2.Tổ chức học bài mới: GV (Đặt vấn đề): hoạt động của thầy và trò nội dungGv thông báo : ở sinh vật có nhân chính thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST*Hoạt động 1: tìm hiểu hình thái[r]
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ: Chủ đề này gồm các bài trong chương II phần II. Sinh học tế bào Sinh học 10 THPT Bài 7. Tế bào nhân sơ Bài 8,9,10. Tế bào nhân thực Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Bài 12. Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh. 2. Mạch kiến thức của chủ đề: 1. Đặc điểm chu[r]
+ Ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc có vùng mã hoá liên tục còn sinh vật nhân thực thường xen kẽ đoạn mã hoá (êxôn) là đoạn không mã hoá (intron) gen phân mảnh * Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20 loại axit amin cấu I.Gen: 1. Khái niệm: - Gen l[r]
Mã đề: 01VSĐC/2014 Trang 1 KHOA ĐIỀU DƯỠNG BỘ MÔN VI SINH ************ ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN NĂM: 2014 HỌC PHẦN: VI SINH ĐẠI CƯƠNG LỚP: ĐH11ĐD1A, ĐH11ĐD1B THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT (SINH VIÊN KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU) PHẦN I (5 điểm): Sinh viên chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dướ[r]
A. Ty thể. B. Ribôxôm. C. Trung tử. D. NST.Câu 22: Đơn phân của ADN khác đơn phân của ARN ở thành phần:A. Đường. B. Nhóm phôtphat.C. Bazơ nitơ. D. Đường và bazơ nitơ.Câu 23: Grana là cấu trúc của bào quan:A. Ty thể. B. Trung thể. C. Lục lạp. D. LIzôxôm.Câu 24: Giới nguyên sinh g[r]
Đặc điểm di truyền ngoài nhiễm sắc thể Khác với sự di truyền qua nhân, di truyền tế bào chất do các gen trong các bào quan ti thể và lục lạp ở sinh vật nhân thực và plasmit ở sinh vật nhân sơ có một số đặc điểm sau: - Kết quả lai thuận và lai n[r]
=> Như vậy vật chất di truyền đầu tiên được chọn lọc tự nhiên là ARN sau đó mới là ADN.Câu 3: Cấu trúc ADN dạng sợi kép, mạch thẳng phổ biến ở sinh vật nhân thực có những ưu thế gì trong tiến hóa so với cấutrúc ADN dạng sợi kép, mạch vòng phổ biến ở <[r]
(2) Bộ ba AUG ở sinh vật nhân thực mã hóa aa foocmin metinonin. (3) Tất cả các loài đều có chung một bộ mã duy truyền. (4) Gen điều hòa là những gen tạo ra các sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. (5) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho sản phẩm[r]
(4) Gen điều hòa là những gen tạo ra các sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. (5) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. (6) Xét gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục. A.(1),(3),(5)[r]
(4) Gen điều hòa là những gen tạo ra các sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. (5) Gen cấu trúc là gen mang thông tin mã hóa cho sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. (6) Xét gen của sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục. A.(1),(3),(5)[r]
Điều hoà trước phiên mã - Sinh vật nhân thực Bình thường phần lớn các gen bên trong tế bào của cơ thể nhân thực đều bị bất hoạt, chỉ khi nào tế bào cần đến loại sản phẩm nào thì các gen tương ứng mới được hoạt động. Điều hoà hoạt động gen sinh vật nh[r]
E xúc tiến khởi động sự phiên mã. * Giai đoạn kéo dài mARN được tổng hợp từ mạch khuôn ADN do hoạt động của ARN polimeraza II và TFIIS. Diễn biến của quá trình tương tự ở sinh vật nhân sơ. * Giai đoạn kết thúc Sự kết thúc phiên mã có liên quan đến những cấu trúc dạng "kẹ[r]
lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không? - GV yêu cầu HS quan sát hình 8-2 H?: Ruồi giấm có mấy bộ NST? - GV: có thể phân tích thêm: cặp NST giới tính có thể tương đồng XX; không tương đồng XY hoặc chỉ có 1 chiếc (XO) H?: Nêu đặc điểm đặc trưng[r]
Câu 19: Quá trình phiên mã tạo ra: A. mARN B. ARN C. Pôlipeptit D. Axit amin Câu 20: Cơ thể đực ở một loài côn trùng sau quá trình giảm phân đã tạo ra tối thiểu 128 loại giao tử, biết rằng trong các quá trình giảm phân có 2 cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo ở một chỗ, các[r]
gv, phải nêu lên được chức năng của NST III.Chức năng của NST NST mang gen quy định các tính trạng của sinh vật - Nhờ có đặc tính tự nhân đôi của NST, mà các gen quy định tính trạng được sao chép lại qua các thế hệ, Củng cố: 1. Nêu hình thái, cấu trúc[r]
Bài : KIỂM TRA MỘT TIẾT***I.Mục tiêu:-Biết : +Biết được cấu trúc AND và ARN+Mô tả được cấu trúc hiển vi của các NST ở các kỳ +Biết được cơ chế xác định giới tính -Hiểu :+Hiểu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng +Hiểu được tính trạng trung gian xuất hiện[r]