405060NữNamTúi mật xẹp: 50 ca + 10 ca nang rốn gan (64,93%) Không thấy túi mật: 27 ca (35,06%) Không dãn đường mật trong gan: 77 ca (100%) Siêu âm: nhòn 12 giờ: 8 ca Không thấy túi mật: 5 ca (62,5%) Túi mật không thay đổi sau bú: 3 ca (37,5%) Không thấy ống mật chủ: 8 ca (100%) Gan và[r]
Thế nào là teo đường mật bẩm sinh? Con trai tôi được 2 tháng tuổi nhưng biểu hiện vàng da chưa hết, tôi đưa cháu đi khám và được chẩn đoán teo đường mật bẩm sinh. Tôi nghe nói bệnh này rất nguy hiểm. Xin quý báo tư vấn về bệnh lý này có chữa được không. Phạm Văn Kiêm(Thá[r]
Phác đồ điều trị Teo đường mật bẩm sinh Teo đường mật được chia làm 3 loại: - Teo toàn bộ đường mật ngoài gan - Teo ống gan chung - Teo một phần đường mật ngoài gan 1. Chẩn đoán 1.1 Lâm sàng - Phân bạc màu, mắt vàng kéo dài sau khi sinh 14 ngày - Gan to chắc. Gi[r]
BỆNH LÝ ĐƯỜNG MẬTGIẢI PHẪU SIÊU ÂMBệnh lý đường mật• Tại thành đường mật:1. U: lành, ác tính2. Viêm: cấp, mạn3. Bẩm sinh: giãn (Caroli), nang OMC, Harmatoma…• Trong lòng đường mật: 1. Sỏi2. Giun3. Chảy máu4. Áp xe đường mật5. Sán lá gan nhỏ….Bệnh lý của túi mậtThàn[r]
o Viêm tuỵ, tiêu phân mỡ (do tắc nghẽn ống tuỵ) Sốt là triệu chứng hiếm khi xảy ra trong ung thư đường mật ngoài gan. Sốt, nếu có, thường xuất hiện sau các can thiệp đường mật chẩn đoán (PTC, ERCP). 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: Xét nghiệm chứng tỏ có sự tắc mật ngoài gan: o Bilirubin (c[r]
o Viêm tuỵ, tiêu phân mỡ (do tắc nghẽn ống tuỵ) Sốt là triệu chứng hiếm khi xảy ra trong ung thư đường mật ngoài gan. Sốt, nếu có, thường xuất hiện sau các can thiệp đường mật chẩn đoán (PTC, ERCP). 2.2-Chẩn đoán cận lâm sàng: Xét nghiệm chứng tỏ có sự tắc mật ngoài gan: o Bilirubin (c[r]
Chiếu anh sáng giúp bài tiết bilirubin qua nước tiểu Làm nhanh quá trình chuyển hóa bilirubin bằng cách cho phenobarbital. b. Bệnh ứ mật: Phẫu thuật chỉnh hình giải phẫu học có thể hiệu quả Ursodeoxycholic acid, acid làm tan mật Ghép gan có thể cần thiết III.Bệnh gan phì đại ( gan to) Bệnh[r]
- Có thể đi kèm với những dị dạng bẩm sinh khác của đường mật như:dãn đường mật trong gan, OMC đôi, túi mật đôi.Tuy nhiên, giả thiết này không giải thích được sự khiếm khuyết của lớpcơ thành nang và sự xuất hiện không thường xuyên của lớp biểu mô thànhnang trên vi thể. Tr[r]
Vàng da sơ sinh do teo đường mật Teo đường mật bẩm sinh là nguyên nhân hay gặp gây ứ mật ở bé sơ sinh, vị trí teo đường mật có thể ở bất cứ nơi đâu (trong gan hay ngoài gan). Dấu hiệu Dấu hiệu phải lưu ý là mới sinh ra, bé đã bị vàng da. Tình trạng này tồn tại trên 2 tuầ[r]
Ung thư đường mật ngoài gan Ung thư đường mật là bệnh lý ác tính hiếm gặp, chiếm khoảng 2% tổng số các trường hợp ung thư. Tuy nhiên, ung thư đường mật là bệnh lý ác tính phổ biến thứ nhì của gan mật, chỉ đứng sau ung thư tế bào gan. 1-Đại cương: Ung thư đường mật là bện[r]
+ Phân bố giới tính đều như nhau + Không có sự khác biệt về chủng tộc và địa dư IV. SINH BỆNH HỌC: 1. Các bệnh đường mật tiềm tàng là nguyên nhân thường gặp - Tắc đường mật có thể dẫn đến nhiễm trùng đường mật dù chỉ là tắc nghẽn 1 phần - Các thủ thuật hay phẩu thuật liên quan[r]
Phát hiện sớm tắc mật bẩm sinh ở trẻ Nhiều trẻ mắc bệnh này không được bố mẹ đưa đi khám và điều trị kịp thời, dẫn đến suy gan, xơ gan nặng, hôn mê, thậm chí tử vong do xuất huyết não, xuất huyết tiêu hóa nặng. Tắc mật bẩm sinh là hiện tượng mất sự lưu thông mật từ gan xuống ru[r]
3.Type III. (choledochocele) OMC đoạn trong tá tràng dãn4.Type IV: . IVA: Dãn đường mật trong ngoài gan . IVB: Dãn nhiều dạng, ngoài gan 5.Type V: Caroli’s disease Dãn một hay nhiều đoạn VBIHChẩn đoán phân biệt-U nang mạc treo,-Nang ruột đôi-Nang giả tụy-U[r]
Bác sĩ: Ngô Minh ĐứcSIÊU ÂM CHẨN ĐOÁNU NANG ỐNG MẬT CHỦ Nội dungI. Đại cươngII. Các phương tiện chẩn đoánIII. Siêu âm chẩn đoán I. Đại cương Siêu âm chẩn đoán Đại cươngLà tình trạng dãn dạng túi hay dạng thoi của đường mật ngoài gan, có thể dãn đường mật trong gan (caroli[r]
tác dụng bảo vệ các tế bào chưa nhiễm bên cạnh. - IFN typ I có tác dụng gia tăng sự bộc lộ của phân tử MHC lớp I. Tế bào T CD8+ có khả năng nhận diện kháng nguyên lạ liên kết với MHC lớp I, và IFN typ I thúc đẩy sự nhận diện đối với phức hợp gồm lớp I và kháng nguyên virus trên tế bào nhiễm, qua đó[r]
4 KHÁI NIỆM GIỚI Giới tính/giống: Một khái niệm xuất phát từ môn sinh vật học, chỉ sự khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Con người sinh ra đã có những đặc điểm về giới tính (bẩm sinh). Mọi người đàn ông hay đàn bà trên thế giới đều có những đặc điểm giới tính giống nhau (tính đồng n[r]
Xơ gan Chứng thoái hoá dạng bột (amyloidosis) Viêm gan (do virus, thuốc, rượu) Thai kỳ Tắc mật Kết hợp Sỏi đường mật Chít hẹp đường mật lành tính Ung thư đường mật Ung thư quanh bóng Vater Viêm tuỵ mãn Viêm đường mật xơ hoá nguyên phát Bảng 1-Nguyên nhân của vàng da Một s[r]
Hiểu sâu khái niệm bình đẳng giới Biết cách lồng ghép giới vào các dự án phát triển 4 KHÁI NIỆM GIỚI Giới tính/giống: Một khái niệm xuất phát từ môn sinh vật học, chỉ sự khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Con người sinh ra đã có những đặc điểm về giới tính (bẩm sinh). Mọi ng[r]
KHÍ TRONG TĨNH MẠCH CỬA Định nghĩa: Đó là có sự hiện diện của khí trong hệ cửa Thuật ngữ tiếng Anh: portal venous gas Dấu hiệu nhận biết: Người ta nhận biết có khí trong hệ cửa là dựa vào xuất hiện khí tại ngoại vi ở các nhánh cửa trong gan. Cần phân biệt với khí đường mật tro[r]