J/kg 0K). Bài tập 1.19 Khi nén đẳng nhiệt 4 kg chất khí (coi là khí lý tởng) có hằng số chất khí R = 189 J/kg 0K từ áp suất 2at đến 5,4 at, cần thải lợng nhiệt 378 kJ. Xác định nhiệt độ của quá trình, thể tích đầu và cuối của chất khí đó. Lời giải: Trong quá trình đẳng nhiệt của khí lý tởn[r]
Đáp án: 1-C; 2-B; 3-B; 4-C; 5-C II/ Lực căng bề mặt Câu 1: So sánh đơn vị thì hệ số căng bề mặt của một chất lỏng có cùng bản chất với đại lượng vật lý nào? A: Áp suất B: Độ cứng C: Suất I-âng D: Một đại lượng khác A, B, C Câu 2: Một viên bi nhỏ nằm yên trên mặt nước (cân bằng). (các[r]
Cn - Nhiệt dung riêng khối lợng đa biến, kJ/kg. 0K. 1.4. Bảng và đồ thị của môI chất Với các khí O2, N2, không khí . . . ở điều kiện bình thờng có thể coi là khí lý tởng và các thông số đợc xác định bằng phơng trình trạng thái khí lý tởng đã nêu ở phần trên. Với nớc, môi chất lạnh, . . . . không[r]
Cn - Nhiệt dung riêng khối lợng đa biến, kJ/kg. 0K. 1.4. Bảng và đồ thị của môI chất Với các khí O2, N2, không khí . . . ở điều kiện bình thờng có thể coi là khí lý tởng và các thông số đợc xác định bằng phơng trình trạng thái khí lý tởng đã nêu ở phần trên. Với nớc, môi chất lạnh, . . . . không[r]
= const cắt đờng = 100%), độ chứa hơi lớn nhất dAmax, phân áp suất hơI nớc lớn nhất phmax (từ đIểm tA = const cắt đờng = 100%). 1.10.5. Quá trình sấy Quá trình sấy là quá trình làm khô vật muốn sấy. Môi chất dùng để sấy thờng là không khí. Có thể chia quá trình sấy làm hai[r]
Có nhiều phơng pháp hoá lỏng khí thiên nhiên. Phơng pháp đợc ứng dụng rộng rãi nhất là phơng pháp làm lạnh nhờ các máy ghép tầng, trong đó các cấp trên môi chất lạnh là etylen và propan. Có thể sử dụng các phơng pháp làm lạnh gián tiếp để hoá lỏng khí thiên nhiên. Một trong những phơng pháp làm lạnh[r]
- 10.105.0,17525 = 2,4.106 J/kg = 2400kJ/kg 26Nối năng của 300kg/h hơi nớc: Ux = G.ux = 300.2400 = 720000kJ/h = 200kW. Bài tập 1.11 Xác định các thông số: entanpi, thể tích riêng, nội năng của 1 kg hơi nớc và 300 kg/h hơi nớc ở áp suất p = 10 bar, độ khô x = 0,9. Lời[r]
piston cha kịp dịch chuyển và nhiệt độ không khí tăng đến 127 0C. Xác định lực tác dụng lên mặt piston, khối lợng không khí có trong xilanh, nhiệt lợng cung cấp, lợng biến đổi entrôpi. Lời giải: Lực tác dụng lên mặt piston sau khi nhận nhiệt: F = p2.S.N p2 - áp suất không khí sau khi nhận[r]
Bọt khí này bị kéo theo dòng chất lỏng đến vùng có áp suất thủy tĩnh cao hơn áp suất hóa hơi thì hơi nước trong các bọt khí đột ngột ngưng tụ lại, tạo nên độ chân không sâu và chất lỏng [r]
Oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tíchchất khí còn lại sau phản ứng là: A. 5 ml khí hiđro B. 5 ml khí oxi. C. 10 ml khí hiđro D. 10 ml khí oxi.Câu 8: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tancủa chất khí trong nước: A. Đều giảm. B. Đều tăng. C. Có thể tăng và có[r]
Cô ĐặcI – Những khái niệm cơ bản:Quá trình bay hơi thường dùng để:– làm tăng nồng độ của chất hòa tan trong dung dịch (làm đậm đặc);– tách các chất hòa tan ở dạng rắn (kết tinh);– tách dung môi ở dạng nguyên chất (nước cất);– lấy nhiệt từ môi trường lạnh khi thay đổi trạng thái của tác nhân làm lạnh[r]
I. Sự nóng chảy I. Sự nóng chảy Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy. Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy (hoặc đông đặc) ở một nhiệt độ xác định không đổi ứng với áp suất bên ng[r]
Có nhiều phơng pháp hoá lỏng khí thiên nhiên. Phơng pháp đợc ứng dụng rộng rãi nhất là phơng pháp làm lạnh nhờ các máy ghép tầng, trong đó các cấp trên môi chất lạnh là etylen và propan. Có thể sử dụng các phơng pháp làm lạnh gián tiếp để hoá lỏng khí thiên nhiên. Một trong những phơng pháp làm lạnh[r]
Có nhiều phơng pháp hoá lỏng khí thiên nhiên. Phơng pháp đợc ứng dụng rộng rãi nhất là phơng pháp làm lạnh nhờ các máy ghép tầng, trong đó các cấp trên môi chất lạnh là etylen và propan. Có thể sử dụng các phơng pháp làm lạnh gián tiếp để hoá lỏng khí thiên nhiên. Một trong những phơng pháp làm lạnh[r]
= C.x0Khi p1 tăng F = pittông đi lên với dịch chuyển x. lx1FA.p > ()01xx.CA.p +=Nghĩa là: p1 pittông đi lên một đoạn x dầu ra cửa 2 nhiều p1 để ổn định. Vì tiết diện A không thay đổi, nên áp suất cần điều chỉnh p1 chỉ phụ thuộc vào Flx của lò xo. Loại van này có độ giảm chấn ca[r]
Hình 4.2. Sơ đồ mạch thủy lực điều chỉnh bằng tiết lu ở đờng ra 69Hình 4.2 là sơ đồ điều chỉnh vận tốc bằng tiết lu ở đờng ra. Van tiết lu đảm nhiệm luôn chức năng của van cản là tạo nên một áp suất nhất định ở đờng ra của xilanh. Trong trờng hợp này, áp suất ở buồng trái xilanh bằng[r]
suất lớn. 1.2. những u điểm và nhợc điểm của hệ thống truyền động bằng thủy lực 1.1.1. Ưu điểm +/ Truyền động đợc công suất cao và lực lớn, (nhờ các cơ cấu tơng đối đơn giản, hoạt động với độ tin cậy cao nhng đòi hỏi ít về chăm sóc, bảo dỡng). +/ Điều chỉnh đợc vận tốc làm việc tinh và vô cấp, (dễ t[r]
tốn năng lợng lớn hơn nhiều lần phơng pháp tái hoá lỏng. Để làm lạnh khí lỏng đến -50oC cần một máy lạnh hai cấp với khí lỏng đồng thời làm môi chất lạnh. Khi chuyên chở êtylen lỏng ở nhiệt độ -100oC cần trang bị một máy lạnh ghép tầng, tầng dới lấy êtylen và tầng trên lấy R22 làm môi chất lạnh. Nế[r]
Để làm lạnh khí lỏng đến -50oC cần một máy lạnh hai cấp với khí lỏng đồng thời làm môi chất lạnh. Khi chuyên chở êtylen lỏng ở nhiệt độ -100oC cần trang bị một máy lạnh ghép tầng, tầng dới lấy êtylen và tầng trên lấy R22 làm môi chất lạnh. Nếu chọn R13B1 thì bình bay hơi ghép tầng không phải[r]
Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô của chất lỏng ở cùng nhiệt độ? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.