Giải bài tập trang 43 SGK Toán 4: Tính chất giao hoán củaphép cộngHướng dẫn giải bài TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG (bài 1,2, 3 SGK Toán lớp 4 trang 43)ÔN LẠI LÝ THUYẾT:a+b=b+aTính chất giao hoán của phép cộng là khi đổi chỗ các số hạng trong một tổngthì tổng đó[r]
Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a+ b = b+ a Hướng dẫn giải
a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a: Bài 2: a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a: Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. a x b = b x a b) Viết ngay kết quả tính: 4,34 x 3,6 = 15,624[r]
Tính chất giao hoán A. Tóm tắt kiến thức: 1. Tính chất giao hoán: a + b = b +a. 2. Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c). Lưu ý: (a + b) + c được gọi là tổng của ba số a, b, c và được viết đơn giản là a + b + c. 3. Cộng với số 0: a + 0 = a. 4. Cộng với số đối: a + (-a) = 0.
Trường Trung học cơ sở trungmônLớp: 7C1.Cộng,trừ hai số hữu tỉ.Mọi số hữu tỉ đều được viết dưới dạng phân sốabVới : a, b ∈ Z , b ≠ 0Khi đó ta có thể cộng,trừ hai số hữu tỉ x,y bằng cách viếtchúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu số dương. Sau đóáp dụng quy tắc cộng trừ phân số.Phép cộng số hữu tỉ c[r]
Tính chất giao hoán: a . b = b . a. A. Tóm tắt kiến thức: Tính chất giao hoán: a . b = b . a. Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c). Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c. Lưu ý: Ta cũng có: a . (b – c) = a . b[r]
Phép cộng các số tự nhiên. Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau: Tính chất giao hoán: a + b = b + a Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a
Tính các tổng sau một cách hợp lí: 70. Tính các tổng sau một cách hợp lí: a) 3784 + 23 - 3785 + 15; b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14. Bài giải: HD: a) Áp dụng tính chất giao hoán, để -3785 đứng liền 3784. b) Tương tự, áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để có: (21 - 11) + (22 - 12)[r]
Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: a) 9,46 + 3,8; b) 45,08 + 24,97; c) 0,07 + 0,09. Hướng dẫn giải: a) thử lại: b) thử lại: c) thử lại:
tính chất của dãytỉ số bằng nhau.- Biết được cácquy tắc thực hiệncác phép tínhcộng, trừ, nhân,chia với các sốhữu tỉ .- Biết thứ tự thựchiện các phép toán10,75Số câuSố điểm Tỉ lệ %3. Đại lượng tỉ lệthuậnSố câuSố điểm Tỉ lệ %Số câuSố điểm Tỉ lệ %Tổng số câuTổng số điểmTỉ lệ %- Hiểu được các tín[r]
A - PHẦN SỐ HỌCPhần 1. Ôn tập về số tự nhiênI. Câu hỏiCâu 1. Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân (giao hoán, kết hợp,phân phối của phép nhân đối với phép cộng).Câu 2. Định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết các công thức nhân chia hai luỹ thừa cócùng cơ số?Câu 3. P[r]
§ 6 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊNCác tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z ?I.- Mục tiêu :- Học xong bài này học sinh cần phải :- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán ,kết hợp ,cộng với 0 ,cộng với số đối .- Bước đ[r]
Thứ tự trên vành R [ x]Vành các đa thức biến x có hệ số thựcTTiền thứ tự trên vành RTCái bao đóng chia của T3PHẦN MỞ ĐẦUVành số nguyên có một cấu trúc thứ tự tự nhiên được định nghĩa vớihai phép toán cộng và nhân trong . Cụ thể:∀a, b, c ∈ , ta có: a 0 Trong , chúng ta có[r]
cơ sở. Các cách mô tả môđun tự do rất thú vị vì thế nó có nhiều tính chất rất quantrọng. Một trong những tính chất quan trọng đó là khái niệm về hạng và sự tồn tại hạngcủa nó. Ta biết rằng hai cơ sở bất kỳ của cùng một R - môđun tự do hữu hạn sinh Mtrên một vành giao hoán[r]
Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Với hai số hữu tỉ 1. Nhân hai số hữu tỉ : x.y = . = 2. Chia hai số hữu tỉ: 3. Chú ý: - Phép nhân trong Q có các tính chất cơ bản: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tín[r]
nghĩa tương tự như trên, trong đó quan hệ giao hoán tử giữa các toán tử được thay bằngcác ngoặc Poisson.Các hệ siêu khả tích nhận được sự quan tâm đặc biệt vì những tính chất sau đây[4], [5]:1. Trong cơ học cổ điển, các hệ siêu khả tích tối đa được chứng tỏ có quỹ đạo khépkín và chuyển[r]
• Tính chất kết hợp: Với mọi a ∈ M orK (A, B), b ∈ M orK (B, C), c ∈M orK (C, D) thì (ab)c = a(bc).• Có đồng nhất: Với mỗi vật A ∈ Ob(K) tùy ý luôn tồn tại một cấu xạ1A ∈ M orK (A, A) gọi là phần tử đồng nhất sao cho a1A = 1B a = a,với mọi a ∈ M orK (A, B).Khi phạm trù K đã xác định trước thì[r]
1. Qui tắc 1. Qui tắc Muốn nhân hai phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau rồi rút gọn phân thức vừa tìm đươc: 2. Các tính chất a) Giao hoán b) Kết hợp c) Phân phối đối với phép cộng
Các tính chất: a) Tính chất giao hoán ... Các tính chất: Tương tự như phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có các tính chất cơ bản sau đây: a) Tính chất giao hoán: b) Tính chất kết hợp: c) Cộng với số 0: