1.Tỉ số của hai đoạn thẳng. a) Định nghĩa:- Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng. a) Định nghĩa: - Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là b)[r]
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. 1. Định lí đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đườn[r]
Bài 25. Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là a. Bài 25. Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là a. Hướng dẫn giải: Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a Theo định lí Pitago ta có: h2 = a2 - = Nên h = Vậy S = ah = a . =
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng Định lí Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng
§4. Hai mặt phẳng song song 1. Lí thuyết 2. Bài tập Môc lôc 1. Vị trí tương đối giữa hai mặt phẳng phân biệt Q (P) cắt (Q) theo giao tuyến d d A P CABRI (P) Song song (Q) P Định nghĩa: Hai mặt phẳng được gọi là song song khi Q chúng không có điểm chung CABRI 2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song[r]
1. Định nghĩa Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: 1. Định nghĩa Tam giác A'B'C' gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu: = ; = ; = . = = Kí hiệu: ∆A'B'C' ~ ∆ABC Tỉ số: = = = k gọi là tỉ số đồng dạng. 2. Tính chất Hai tam giác A'B'C' và ABC đồng dạng có một số tín[r]
Cho tam giác ABC có... 3. Cho tam giác ABC có = 1200 cạnh b = 8cm và c = 5cm. Tính cạnh a, và góc , của tam giác đó. Hướng dẫn giải: Ta có a2 = 82 + 52 - 2.8.5 cos 1200 = 64 + 25 + 40 = 129 => a = √129 ≈ 11, 36cm Ta có thể tính góc B theo định lí cosin cosB = = ≈ 0,7936 => [r]
Nếu hai cạnh tam giác nảy tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng. Định lí Nếu hai cạnh tam giác nảy tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.
§3: CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VÀ GIẢI TAM GIÁCI. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS1. Về kiến thức:- Hiểu được định lý Cosin, hệ quả.- Hiểu được các ứng dụng của định lí Cosin.2. Về kỹ năng:- Áp dụng định lý Cosin để giải quyết một số tình huống thực tiễn và tìnhhuống t[r]
Cho tam giác ABC biết: Cho tam giác ABC biết cạnh a = 137,5cm; = 830 ; = 570. Tính góc A, cạnh b và c của tam giác. Hướng dẫn: Ta có: = 1800 - ( + ) = 400 Áp dụng định lí sin : = = , ta có: b = ≈ 212,32cm [r]
A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
Ngày giảng: Lớp 8A: .........2015 Tiết 44 KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh hiểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng. Có khái niệm về những hình đồng dạng. Tính chất tam giác đồng dạng, kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng. 2. Kỹ năng Biết tỉ số các cạnh tương ứng[r]
Chứng minh định lí: 26. Chứng minh định lí: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BM và CN, ta chứng minh BM = CN Vì ∆ ABC cân tại A=> AB = AC mà M, N là trung điểm AC, AB nên CM = BN Do đó[r]
Chúng ta sẽ bắt đầu bằng một bài toán cơ bản nhưng rất quan trọng sau: Bài toán 1: Cho tam giác ABC. Lấy E trên BC, F trên AC và K trên AB sao cho AE,BF,CK đồng quy tại một điểm. Khi đó nếu T là giao điểm của FK với BC thì ( , , , ) = −1 Lời giải:
A.ÔN TẬP KIẾN THỨC: I.Công thức hình phẳng 1.Hệ thức lượng trong tam giác a) Cho ABC vuông tại A, có đường cao AH. • • • • b) Cho ABC có độ dài các cạnh là: a, b, c; độ dài các đường trung tuyến là ma, mb, mc; bán kính đường tròn ngoại tiếp là R; bán kinh của đường tròn nội tiếp r; n[r]
Vẽ cắt và gấp miếng bìa như đã chỉ ra ở hình 55 41. Vẽ cắt và gấp miếng bìa như đã chỉ ra ở hình 55 để được hình chóp tứ giác đều a) Trong hình 55a, có bao nhiêu tam giác cân bằng nhau ? b) Sử dụng định lí Pitago để tính chiều cao ứng với đáy của mỗi tam giác c) Diện tích xung quanh và diện tích[r]
Một số chuyên đề trong tài liệu: Phân tích đa thức thành nhân tử, khai triển lũy thừa bậc n của một nhị thức, các bài toán chia hết giữa các số, các đa thức, chữ số tận cùng, định lí Taletsl, tam giác đồng dạng ...Tài liệu bao quát hầu hết các kiến thức để bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 8
Định nghĩa: véc tơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.. A. Tóm Tắt Kiến Thức. 1. Định nghĩa: Véctơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu chỉ véctơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Véctơ còn đc kí hiệu là , , ,... 2. Các quy tắc về véctơ. - Quy tắc 3 điểm: = + . [r]
II- Chuẩn bị:GV: Nội dung bài.III- Tiến trình bài giảng.1. ổn đinh tổ chức:2. Kiểm tra bài cũ:- HS1: Phát biểu định nghĩa đờng trung bình của tam giáccủa hình thang.3. Bài mới:Hoạt động của thầy và tròHoạt động1: Lý thuyếtGV: Yêu cầu học sinh nhắc lạiđịnh lí đờng trung bình củatam giác,của hình than[r]
Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo Bài 35. Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một trong các góc của nó có số đo là Hướng dẫn giải: Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 6cm, = Khi đó ∆ABC là tam giác đều. Từ B vẽ BH AD thì HA = HD. Nên ta[r]