Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng anh thường dùng Các cấu trúc tiếng a[r]
Thuật ngữ tiếng Anh thường dùng trong bóng đá Khi xem các trận bóng đá hoặc bình luận bóng đá, bạn thường nghe thấy các bình luận viên, chuyên gia sử dụng rất nhiều thuật ngữ chuyên của môn thể thao này. Chúng tôi xin giới thiệu với bạn một số thuật ngữ thường được sử dụng nhất nhé! A[r]
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Tính từ và trạng từ Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - I. TÍNH TỪ 1. Hãy ñặt tính từ vào vị trí ñúng trong các câu sau 1. Bring me something cool to d[r]
NHỮNG ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH1. Have : Có. 48. Own : Sở Hữu.2. Do : Làm. 49. Love : Yêu.3. Call : Gọi, Gọi Điện. 50. Believe : Tin Tưởng.4. Make : Làm, Làm Ra. 51. Speak : Nói.5. Go : Đi. 52. Drive : Lái Xe.6. Say : Nói. 53. Understand: Hiểu7. Write : Viết. 54. Talk : Nói C[r]
Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh: Tìm hiểu các mức độ so sánh giữa tính từ và trạng từ trong tiếng Anh, các tính từ so sánh không theo quy tắc và tính từ so sánh theo quy tắc Tính từ và trạng từ tro[r]
an eight-day tripan air-to-air missileTRẬT TỰ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANHChúng ta nói a fat old lady, nhưng lại không thể nói an old fat lady, a small shiny black leather handbag chứ không nói là a leather black shiny small handbag. Vậy các trật tự này được quy định như thế nào? 1. Tính từ[r]
CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT MORE adj THAN adj She is more brave than wise. (Cô ấy dung cảm hơn là không ngoan) MORE n THAN n It is more a cat than a tiger. (Nó là một con mèo hơn là một con hổ) NOT SO MUCH….AS …( Chỗ trống có thể là danh từ, độn[r]
TRẬT TỰ TÍNH TỪ (The order of Adjectives) (Sưu tầm) Trật tự tính từ trong tiếng Anh có những quy tắc riêng khiến cho người học gặp khó khăn khi sử dụng đặc biệt khi có nhiều tính từ liền nhau. Xin hệ thống hoá các quy tắc này giúp các bạn ghi nhớ và sử dụng chúng một các[r]
Biết thêm một thứ ngoại ngữ là bằng chứng chứng minh sức mạnh trí tuệ của một ứng viên. Nó cho nhà tuyển dụng thấy rằng bạn đã đầu tư bao nhiêu thời gian, công sức vào việc làm chủ một thứ ngôn ngữ mới.
Đối diện với một ứng viên tiềm năng giỏi tiếng Anh, các nhà tuyển dụng sẽ nghĩ ngay đến phương[r]
NHỮNG TỪ DẤU HIỆU CHỈ SỰ NHẮC LẠI In other words nói cách khác In short nói ngắn gọn lại thì In simpler terms nói theo một cách đơn giản hơn That is đó là To put it differently[r]
5. Các đại từ bất định (Indefinite pronouns) khá rắc rối. Những đại từ như: either, neither, each, every, one, các đại từ có one, body hoặc thing (anyone, no one, someone, anybody, nobody, somebody, anything, everything...) đòi hỏi động từ ở hình thức số ít. One of my closest[r]
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng tính từ đuôi ing hoặc ed. Chữ đầu tiên của tính từ đã được cho sẵn. 1. I seldom visit art galleries. I’m not very in…………………in art. 2. We went for a very long walk. It was very ti………… 3. Why do you always look so b………….? Is your life really so b……?[r]
5. Các đại từ bất định (Indefinite pronouns) khá rắc rối. Những đại từ như: either, neither, each, every, one, các đại từ có one, body hoặc thing (anyone, no one, someone, anybody, nobody, somebody, anything, everything...) đòi hỏi động từ ở hình thức số ít. One of my closest[r]
nonnonsmoking (adj: không được hút thuốc)interinternational (quốc tế),Tiền tố phủ địnhVí dụIm- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p)Immature (chưa trưởng thành), impatient (mấtkiên nhẫn), impossible, impractical (không thựctế)Ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)Irreplaceable. irregular,[r]
[1&FG4A#x4?#0y0%6%5%4A0z0&" $ #4Al4?#W#B#484A /) w#4A4. Các loại nh từ theo chức năng4.1. Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêngMN#J#JJ0Jo$[r]
các bạn nên đọc nhé. đây là bài viết về các thì tiếng anh thường gặp. Nó cần cho chúng ta khi nói, viết hoặc nghe. giúp chúng ta nắm vững về 1 phần trong tiếng anh thông dụng. tôi nghĩ nhiều bạn vẫn chưa nắm hết các thì. Mong các bạn đọc tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn
5. Các đại từ bất định (Indefinite pronouns) khá rắc rối. Những đại từ như: either, neither, each, every, one, các đại từ có one, body hoặc thing (anyone, no one, someone, anybody, nobody, somebody, anything, everything...) đòi hỏi động từ ở hình thức số ít. One of my closest[r]