xM ≤ x≡ ≤ xN (xM n là số vân sáng trùng trên MN .Dạng 2 : Dạng toán giao thoa với ba bức xạTrong trường hợp giao thoa có nguồn gồm 3,4,5... bức xạ khác nhau thì khivân sáng của các hệ trùng nhau thì ta có: x≡ = xs1 = xs2 = xs3 = xs4 = ...⇒ x≡ = k1i1 = k2i2 = k3i3 = k4i4 =… = knλn; với[r]
2= (2k + 1) .d. Các dạng bài tập Giao thoa với ánh sáng đơn sắc:Dạng 1: Vị trí vân sáng- vị trí vân tối- khoảng vân:λa- Khoảng vân: là khoảng cách giữa 2 vân sáng liền kề : i =)λ .Da( i phụ thuộc⇒khoảng vân của các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau với cùngmột thí nghiệm.b[r]
K+1,±λ(với k=0,±1,±2, . . .)2, . . .)±D. bằng () ( với k=0, 1, 2, . . .)25.4. Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân tối thứ k tính từ vân sáng trungtâm trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sángxk = kA.
Câu hỏi 1Kết luận quan trọng nhất rút ra từ thínghiệm Iâng là?A- ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số các ánh sángđơn sắc khácnhau có màu biến thiênliên tục từ đỏ đến tím.B - Là bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳngđịnh ánh sáng có tính chất sóng.C - Giải thích đợc sự hình thành vân s[r]
k=0Ok=-1k=-2-2. Khoảng vân giao thoaĐịnh nghĩa: Khoảng vân là khoảng cách giữa haivân sáng (hoặc hai vân tối ) cạnh nhau.Biểu thức:Trong đó:(m)iDa=i: khoảng vân giao thoa : Bớc sóng ánh sáng (m)D : Khoảng cách từ 2 khe đếnmàný:(m)KhoảngChúvị trí vân sáng a
-Các tấm kính lọc sắc F- Khe F nhận ánh sáng từ nguồn Đ truyền đến.- Hai khe hẹp F1,F2 rất gần nhau và cùng songsong với khe FGiao thoa với ánhđơn sắc tímGiao thoa với ánhsáng đơn sắc vàngGiao thoa vớiánh sáng đơnsắc đỏSử dụng AS trắng.- Kết quả có một vạch sáng trắng ởchính giữa, hai[r]
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG Môn: VẬT LÝ 12 – Chương: Sóng ánh sángThời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)Họ và tên:………………………………………………………Số báo danh:……………………………………….ĐIỂM:Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc :A. Bước sóng ánh sáng đơn sắc khô[r]
để tính tần sốλBài tập: Giao thoa ánh sángCâu 9/Trg 133: Một khe hẹp Fphát ánh sáng đơn sắc, bướcsóng 600 nm chiếu sáng haikhe F1, F2 song song với F vànhau 1,2 mm. Vân giao thoađược quan sát trên màn Msong song với mặt phẳng chứaF1, F2 và cách nó 0,5 ma) Tính khoảng vânb) Xác định kho[r]
phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, songsong với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang của lăng kính và cách mặt này 2m. Chiết suất của lăng kínhđối với tia đỏ là nd = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,56 . Độ rộng của quang phổ liên tụ[r]
Luyện thi PEN-I: Môn Vật Lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà - Phạm Văn Tùng)KĨ NĂNG GIẢI ĐỀCâu 13: Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe I-âng, biết khoảng cách hai khe hẹp a = 1 mm, khoảng cách hai khetới màn là D = 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 0[r]
’2EHình 6.14: Kết quả giao thoa bởi hai nguồn điểm: Tậphợp các điểm có cường độ sáng cực đại là một họhyperboloid nhận hai điểm S1, S2 làm tiêu điểm.Bài giảng Vật Lý 218Như vậy, quĩ tích của những điểm sáng rõ là mặt phẳng trung trực của đoạnS1S2 và một họ hyperboloid có hai tiêu điểm là S1,[r]
1. Nhiễu xạ ánh sáng 1. Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng truyền sai lệch với sự truyền thẳng khi ánh s áng gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. 2. Hai chùm sáng kết hợp là hai chùm phát ra ánh sáng có cùng tần số và có cùng pha hoặc có độ lệch pha không đổ[r]
một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm. Khoảng vân có giá trị làA. 4 mm.B. 0,4 mm.C. 6 mm.D. 0,6 mm.Câu 3. Trong một thí nghiệm Iâng, đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 6 ở hai phía đối với vânsáng trung tâm là 3mm. Khoảng vân có giá trị làA. 1,5 mm.B. 0,4 mm.C. 0,5 mm.D. 0[r]
1 1 Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng 2 2 Sự truyền thẳng ánh sáng 3 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng 4 4 Định luật phản xạ ánh sáng 5 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 6 6 Bài tập Củng cố các nội dung đã học 7 7 Thực hành và kiểm tra thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của m[r]
D. Tia X, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, sóng vô tuyến.Câu 5: Tia nào sau đây không có cùng bản chất với các tia còn lại?A. Tia tử ngoại;B. Tia catôt;C. Tia X;D. Tia γ.37Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân 3717 Cl + p → 18 Ar + n , khối lượng của các hạt nhân là m (Ar) = 36,956889 u, m Cl = 36,956563 u,mn =[r]
B. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.C. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bênngoài.D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu[r]
Vị trí 2: k1 = 3 ; k3 = 2=> Trong khoảng giữa có 4 vị trí trùng nhau.Vị trí 3: k1 = 6 ; k3 = 4Vị trí 4: k1 = 9 ; k3 = 6Vị trí 5: k1 = 12 ; k3 = 8Vị trí 6: k1 = 15 ; k3 = 10Vậy tất cả có 2 + 1 +4 =7 vị trí trùng nhau của các bức xạ.Số VS quan sát được = Tổng số VS tính toán – Số vị trí trùng n[r]
Đề thi thử THPTQG môn Lý - Sở GD&ĐT tỉnh Nam Đinh năm 2015 Câu 11: Sự xuất hiện của cầu vồng sau cơn mưa do hiện tượng: A: phản xạ ánh sáng B: giao thoa ánh sáng C: tán sắc ánh sáng D: khúc xạ ánh sáng Câu 22: Pin qu[r]
– Thuyết hạt của Newton (cuối thế kỉ 17)– Thuyết sóng của Huygens– Thuyết điện từ của Maxwell (1864)– Thuyết photon của Einstein (1905)QUANG HỌCQUANG HÌNHQUANG SÓNGQUANGLƯỢNG TỬChương 2Giao thoa ásChương 1Cơ sở củaQHHChương 3Nhiễu xạ ásBức xạ nhiệtHt quang điệnThuyết LTử