BÀI 4DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:- Biết được dấu hiệu chia hết cho 3.- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số khôngchia hết cho 3.II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:Hoạt động dạy1.Ổn định:- Ki[r]
PHÒNG GD-ĐT BỐ TRẠCHTRƯỜNG THCS CỰ NẪMĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ INĂM HỌC: 2011 – 2012MÔN: TOÁN 6 ( thời gian: 90’ )MA TRẬN: ( Chung cho 2 mã đề )Cấp độChủ đềVận dụngNhậnbiếtThông hiểu1.Tập hợp các số tựnhiên N: Cộng trừ,nhân chia số tựnhiên. Phép chiahết, phép chia códư. Lũy thừa[r]
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 102. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. Bài giải: a) Vì 3564 có tổng[r]
Gạch dưới số mà em chọn: 90. Gạch dưới số mà em chọn: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3. b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6. c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9. Bài giải: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; . b) Nếu[r]
Bài 1 : Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu? Giải : Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có: Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho[r]
Bài 1 : Số có 1995 chữ số 7 khi chia cho 15 thì phần thập phân của thương là bao nhiêu? Giải : Gọi số có 1995 chữ số 7 là A. Ta có: Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3. Tổng các chữ số của A là 1995 x 7. Vì 1995 chia hết cho 3 nên 1995 x 7 chia hết cho[r]
Chuyên đề toán lớp 7 đc ad sưu tầm ,tuyển chọn,tổng hợp và đăng lên nhằm giúp các bạn học sinh lóp 7 học tốt hơn CHUYÊN ĐỀ: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa về lũy thừa với số mũ tự nhiên
dấu hiệu chia hết bao gồm:dấu hiệu chia hết cho 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,29,37,31,41,43,59,61và nhiều ví dụ nhằm cho các em dễ hiểu.Hi vọng bài viết này là một kinh nghiệm nhỏ giúp các bạn học tốt hơnxin chào và hẹn lại ở bài viết tiếp
Dạy “ Các dấu hiện chia hết – cho học sinh lớp 4 là một mạch kiến thức cơ bản rất quan trọng. Nó giúp cho học sinh kỹ năng nhận biết một số bất kỳ nào đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không, dựa vào dấu hiệu cần thiết và không thực hiện phép tính. Đây là một vấn đề mới mẻ về nội dung và phuong pháp dạy,[r]
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 108. Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m. Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1. Tìm số dư khi ch[r]
Tuần 9Ngày soạn: 10/10Ngày dạy: 17/10/2016Tiết 20,21 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5I. Chuẩn bị của GV và HS1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập.2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.II. Tiến trình tổ chức các hoạt độngA, Hoạt độn[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? 103. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? a) 1251 + 5316; b) 5436 - 1324; c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27. Bài giải: HD: Có thể tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 k[r]
Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất 151. Hãy tính nhẩm BCNN của các số sau bằng cách nhân số lớn nhất lần lượt với 1, 2, 3,... cho đến khi được kết quả là một số chia hết cho các số còn lại: a) 30 và 150; b) 40, 28, 140; c) 100, 120, 200.[r]
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó: 106. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:a) Chia hết cho 3;b) Chia hết cho 9. Bài giải: a) Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ s[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
1) Quy tắc cộng : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, hiện tượng 2 có n cách xảy ra và hai hiện tượng này không xảy ra đồng thời thì số cách xảy ra hiện tượng này hay hiện tượng kia là : m + n cách. 2) Quy tắc nhân : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với mỗi cách xảy ra hiện tượng[r]
18TI LIU DY ễN TP CHO HC SINH LP 6 LấN LP 71/ GV giới thiệu Ơclit: Ơclit là nhà toán học thời cổ Hy Lạp, tác giả nhiều công trìnhkhoa học. Ông sống vào thế kỷ thứ III trớc CN. Cuốn sách giáo kha hình học của ông từhơn 2000 nam về trớc bao gồm phần lớn những nội dung môn hình học phổ thông của thếgiớ[r]
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
1. Ta có mấy cách viết một tập hợp? Kể tên các cách viết đó, mỗi cách lấy một ví dụ minh họa? 2. Lũy thừa bậc n của a là gì? Lấy ví dụ minh họa? 3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số? Lấy ví dụ minh họa? 4. Khi nào thì ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nh[r]