4.1.1.1. Lecithine : là chất tạo nhũ sử dụng phổ biến nhất trong công nghệ chế biến thực phẩm. Là một thuật ngữ chung để chỉ định bất kỳ nhóm chất béo nào có màu nâu vàng trong mô động vật và thực vật và trong lòng đỏ trứng, bao gồm acid phosphoric, choline, axit béo, glycerol, glycolipids, chất béo[r]
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. a) Trạng thái tự nhiên Chất béo gồm mỡ lấy từ động vật và dầu ăn lấy từ thực vật. Trong cơ thể động vật, chất béo tập trung nhiều ở mô mỡ, còn trong thực vật chất béo có ở hạt và quả. b) Tính chất vật lí. Mỡ ở[r]
I. Chất béo có ở đâu?- Chất béo có nhiều trong mômỡ động vật.- Trong thực vật chất béotập trung nhiều ở quả và hạt.II. Chất béo có những tính chấtvật lí quan trọng nào?- Chất béo nhẹ hơn nước,không tan trong nước.- Tan được trong benzen,xăng, d[r]
Trong sữa, chất béo tồn tại ở dạng các hạt cầu với đường kính khoảng từ 0,1 - 15m. Những hạt cầu béo này được bao bọc bởi một lớp mỏng được gọi là màng cầu béo (MCB). Chất béo trong tâm của cầu béo được cấu thành chủ yếu từ các phân tử triglyceride trung tính trong khi phần chất béo của MCB chứa ch[r]
CHẤT BÉOCâu 1: Dầu Lạc được định tính nhờ sự hiện diện của thành phần chính là:a. Acid Arachidonicb. Acid Arachidicc. Kali arachidatCâu 2: Trong quá trình bảo quản dầu béo, khi chỉ số acid tăng thì chỉ số iod sẽa. Không đổib. Tăngc. Giảmd. Bằng 0Câu 3: Chỉ số acid là số mg KOH cần thiết để trung hòa[r]
B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+, Mg2+ là nước mềmC. Nước cứng có chứa một trong hai Ion Cl- và SO2-4 hoặc cả hai là nước cứng tạm thời.D. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO-3 và SO2-4 hoặc Cl- là nước cứng toàn phần.Câu 34: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết tro[r]
Tính chỉ số axit của mẫu chất béo. 4. Chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên. Hướng dẫn[r]
nhóm chứcB. Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất trong phân tử có chứa hai nhómchức khác nhauC. Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất trong phân tử phải có chứa từ banhóm chức trở lênD. Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất trong phân tử có chứa nhiềunhóm chức khác nhauCâu 14: Khi cho 178 kg chất
- Tạo độ bóng ,xốp, ít dính răng khi ăn- Chống dính.- Tăng giá trị dinh dưỡng và cảm quan=>sd chủ yếu trong kẹo mềm. kẹo caramen….• Tạo độ xốp, mịn cho bánh• Phân lớp bột nhào: trong sản xuất bánh puff• Tạo độ bóng loáng, tăng giá trị cảm quan• Chống dính khuôn3. Ứng dụng của phản ứng hydro h[r]
1. Thí nghiệm:2. Kết luận:Chất béo nhẹ hơn nước,không tan trong nước, tanđược trong benzen, xăng, dầuhỏa…BT: Hãy chọn nhữngphương pháp có thểlàm sạch vết dầu ăndính vào quần áo.a. Giặt bằng nước.b. Giặt bằng xà phòng.c. Tẩy bằng cồn 960.d. Tẩy bằng giấm.e. Tẩy bằng xăng.Giải thích sự l[r]
II. Chất béo có những tính chấtvật lí quan trọng nào?III.Chất béo có thành phầnvà cấu tạo như thế nào?Công thức chung chấtbéo là: (R-COO)3C3H5.BT1/SGK chọn câu đúng nhất trongcác câu sau:A. Dầu ăn là este.B. Dầu ăn là este của glixerol.C. Dầu ăn là một este của glixerolvà[r]
B. tẩy bằng xăngtẩy bằng giấmD. giặt bằng nước có pha thêm ít muốiCâu 3: Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit ta thu được:D.C.este và nướcB. glyxerol và hỗn hợp muối của axit béo với natriglyxerol và các axit béoD. hỗn hợp nhiều axit béoCâu 4: Đâu không phải chấ[r]
1.Chất béo………………………………………………………………………….31.1Chất béo là gì…………………………………………………………………….31.2 Nguồn cung cấp………………………………………………………………….41.3 Vai trò của chất béo……………………………………………………………..41.3.1Chuyển hóa Lipid……………………………………………………………..61.3.2Hàm lượng cholesterol trong máu…………………………………………...62.Nhu cầu chất[r]
- Trang | 5 -HỌC,HỌC NỮA,HỌC MÃI !!!Bài tập cơ bản và nâng cao Hóa học 12Bài 3 : Chất giặt rửaChọn khái niệm đúng.A. Chất giặt rửa có tác dụng làm sạch trên bề mặt chất rắn những vết bẩn bằng tác dụng hoá học vớichất ấy.B. Chất giặt rửa là các chất làm sạch vết bẩn trên b[r]
CHẤT BÉO KHÔNG NO VÀ VAI TRÒ TRONG DINH DƯỠNG Lipid còn được gọi là chất béo, là hợp phần quan trọng của khẩu phần ăn. Chất béo là thành phần thay đổi một cách đáng kể trong thành phần và cấu trúc. Chúng được tìm thấy ở cả hai loại thực phẩm thực vật và động vật, và cũng thay đổi rất rộng về tính ch[r]
Nước Trong sữa nước chiếm 85,5 – 89,8%. Chủ yếu tồn tại ở hai dạng chính: Nước tự do chiếm 96 – 97% tổng lượng nước. Nó có thể dễ dàng tách ra khỏi sữa trong quá trình cô đặc hoặc sấy vì nó không có liên kết hóa học với chất khô. Nước liên kết chiếm 3 – 4%. Nó rất khó tách khỏi sữa do tồn tại các[r]
→ 23.41 KJ→ 17.56 KJ→ 38.87 KJLIPIT (chất béo)V.Sự chuyển hóa lipit trong cơ thể Vì chất béo không tan trong nước nên chúngkhông thể trực tiếp thấm qua mao trạng ruộtđể đi vào cơ thểSơ đồ chuyển hóa lipit trong cơ thểChất béoMen dịch tụy, dịch tràngglixerinAxit béoThủ[r]
BÁO CÁO THỰC TẬP: PHÂN TÍCH TỔNG HÀM LƯỢNG PHOSPHO TRONG NƯỚC VÀ TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO TRONG THỰC PHẨMBÁO CÁO THỰC TẬP: PHÂN TÍCH TỔNG HÀM LƯỢNG PHOSPHO TRONG NƯỚC VÀ TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO TRONG THỰC PHẨMBÁO CÁO THỰC TẬP: PHÂN TÍCH TỔNG HÀM LƯỢNG PHOSPHO TRONG NƯỚC VÀ TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO TRO[r]