SINH HỌC 10 NÂNG CAOSINH HỌC 10 NÂNG CAOBÀI 39SINH SẢN CỦA VSVVi sinh vật được chia thành những nhóm nào?Vi sinh vậtVi sinh vật nhân sơVi sih vậtcổVikhuẩnVi sinh vật nhânchuẩnĐộng vậtnguyênsinhNấmTảo
cho dòng điện này trở nên đắt và khó ứng dụng. Đó chính là lý do mà phát hiện lý thú này sớm chìm vào quên lãng và các cơ chế phóng thích electron của vi sinh vật vào anode cũng chưa thể giải thích dù con người đã thuộc nằm lòng các chuỗi chuyển hóa trong tế bào Chỉ trong[r]
các vi sinh vật nội bào và chế tiết ra IFN-g, chất có tác dụng hoạt hoá các đại thực bào giết các vi sinh vật đã bị chúng nuốt vào. Hệ thống bổ thể bao gồm một họ các protein được hoạt hoá theo trình tự nối tiếp nhau khi chúng gặp các vi sinh vật ho[r]
I. NGUYÊN TẮCNhuộm màu là quá trình làm cho tế bào hoặc các thành phần của tế bào vi sinh vật có màu dưới tác dụng của các loại thuốc nhuộm.1. MỤC ĐÍCH•Giúp việc quan sát hình dạng tế bào, các thành phần cấu trúc tế bào của vi sinh vật được dễ dàng.•Giúp phân biệt các chủng vi sinh vật với nhau do v[r]
gradient nồng độ. Như thế là giữa trong và ngoài tế bào có một hàng rào thẩm thấu, đó là màng sinh chất có tính thẩm thấu chọn lọc. Chúng cho phép các chất dinh dưỡng xâm nhập vào tế bào và cản trở các chất khác. Do tính đa dạng và phức tạp của các chất dinh dưỡng nên vi sinh[r]
CHƯƠNG TRÌNH VI SINH VẬT HỌC GS Nguyễn Lân Dũng chủ biên Vài hàng nói đầuLược sử ngành Vi sinh vậtNhững đặc điểm chung của Vi Sinh VậtCầu trúc tế bào Vi khuẩnCác nhóm Vi khuẩn chủ yếu Xạ khuẩnCổ khuẩnPhương pháp thực nghiệm dùng để định tên các loài vi khuẩnVirus[r]
Chuyên đề sinh học 10 Chủ đề:Vi sinh vật và những vận dụng trong sản xuất đời sống BÀI 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT BÀI 25: Sinh trưởng của vi sinh vật Sinh trưởng của quần thể sinh vật được hiểu là sự tăng số lượng tế bào của quần thể Thời gian từ khi sinh ra[r]
(NB) Giáo trình Vi sinh vật thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức: Hình thái, cấu tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sống của vi sinh vật; Sự phân giải của hợp chất hữu cơ dưới tác dụng của Vi sinh vật và ứng dụng trong công nghiệp; Một số vi sinh vật thường gặp; Vi sinh vật trong bả[r]
Vi sinh vật còn tham gia vào quá trình hình thành chất mùn. Vi sinh vật tham gia tích cực vào việc phân giải các phế phẩm công nghiệp, phế thải đô thị, phế thải công nghiệp cho nên có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường. Các vi sinh vật gây bệ[r]
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘIChủ đề 9: Phân tích khả năng chuyển đoạn DNA tái tổhợp của sinh vật chuyển gen ( Động vật, thực vật và visinh vật) sang hệ vi sinh vật ở người và vật nuôi !""#$%[r]
17Virut chỉa cọ cáúu tảo tãú bo, mäùi virut âỉåüc goi l hảt virut . Thnh pháưn ch úu ca hảt virut l axit nucleic (AND hay ARN) âỉåüc bao quanh båíi mäüt v protein. Axit nucleic nàòm åí giỉỵa hảt virut tảo thnh li hay gen ca virut. Protein bao bc bãn ngoi li tảo thnh mäüt v gi l capsit. Capsit mang c[r]
4.4.2 Sự sao chép của thể thực khuẩn (phage) Các virut của vi khuẩn cũng có quá trình sinh sản trải qua các giai đoạn giồng như ở virut động và thực vật. Các nghiên cứu phage ký sinh ở tế bào vi khuẩn E. coli cho thấy chúng có 2 cơ chế sinh sản là: (1) chu trình tan và (2) chu trình ti[r]
0,5 Giải thích Nội dung của quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể 0,5thuần chủng của P. - Theo Menđen: Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định. Cơ thể F1 chứa cả[r]
hiếu khí. Các vi sinh vật kỵ khí tùy nghi (aerotolerant anaerobes ) như vi khuẩnEnterrococcus faecalis có thể sinh trưởng như nhau trong điều kiện có hay không cóoxygen. Ngược lạivi khuẩn Bacteroides, Fusobacterrium, Clostridiunpasteurianum, Methanococcus…. Sẽ bị chết khi có oxy[r]
các chất khoáng, cố định nitơ phân tử để làm giàu thêm dự trữ nitơ củađất. Trong quá trình sống, vi sinh vật còn sản sinh ra rất nhiều chất cóhoạt tính sinh học cao có tác dụng trực tiếp đối với quá trình sinh trƣởng,phát triển của cây trồng, vật nuôi. Ngƣời ta nhận thấy nếu khô[r]
D.Chuyển đời sống từ trên xuống mặt đất, hình thành dáng đi thẳngCâu 29:Phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân lí hoá để cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc có hiệu quả ở đối tượng nào dưới đâyA.Vi sinh vật B.Cây trồng C.vật nuôi D.B và C đúngCâu 30:Ở ngô hạt phấn n+1 không[r]
D.Chuyển đoạn không tương hỗ giữa NST X và NST thườngCâu 6 :Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh cụt.Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen,cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 giao phối ở F2 thu được kết quả[r]
Hệ thống miễn dịch bẩm sinh bao gồm các biểu mô tạo nên lớp rào chắn chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật, các tế bào trong hệ tuần hoàn và trong các mô, và một số protein huyết tương. Các thành phần này có những vai trò khác nhau nhưng bổ trợ cho nhau để ngăn chặn không cho vi sinh vật xâm nhập và[r]
Hệ thống miễn dịch bẩm sinh bao gồm các biểu mô tạo nên lớp rào chắn chống lại sự xâm nhập của vi sinh vật, các tế bào trong hệ tuần hoàn và trong các mô, và một số protein huyết tương. Các thành phần này có những vai trò khác nhau nhưng bổ trợ cho nhau để ngăn chặn không cho vi sinh vật xâm nhập và[r]
vi sinhvật, enzyme trong vi sinh vật cũng cócấu trúc giống như protein nên cũng bị biến tính giảm hoạt độ và mấtdần khả năng xúc tác cho phản ứng sinh hoá trong chuỗiphản ứng của quá trình trao đổi chất nên vi sinh vật còn bị chết do các chuyển hoá chất dinh dưỡng[r]