THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN Injectiones, infusiones Định nghĩa Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền là những chế phẩm thuốc vô khuẩn dùng để tiêm hoặc tiêm truyền vào cơ thể. Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền được phân thàn[r]
CHỐNG CHỈ ĐỊNH _Các dung dịch tiêm truyền:_ Chống chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch natri bicarbonat trong trường hợp nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm thông khí, tăng natri [r]
từ bình - qua dây - trở lại bình) với tốc độ 1000 ml / giờ trong 2 giờ. Trong quá trình chiết rửa có thể dùng một bơm kiểu nhu động thích hợp để đẩy nước lưu thông dễ dàng, nhưng không ảnh hưởng tới kết quả các thử nghiệm sau đó. Thu toàn bộ dịch và để nguội (dán nhãn Dung dịch T). Độ trong v[r]
THUỐC TIÊM CYANOCOBALAMIN Injectio Cyanocobalamini Thuốc tiêm vitamin B12 Là dung dịch vô khuẩn của cyanocobalamin trong nước để pha thuốc tiêm, có thể chứa một số chất ổn định. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm [r]
THUỐC TIÊM AMINOPHYLIN Injectio Aminophyllini Thuốc tiêm aminophylin là dung dịch vô khuẩn chứa aminophylin hoặc aminophylin hydrat trong nước để pha thuốc tiêm không có cacbon dioxid. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm<[r]
THUỐC TIÊM NATRI CLORID 0,9% Injectio Natrii chloridi 0,9% Là dung dịch vô khuẩn của natri clorid trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm l[r]
THUỐC TIÊM ACID ASCORBIC Injectio Acidi ascorbici Thuốc tiêm Vitamin C Là dung dịch vô khuẩn của acid ascorbic trong nước để pha thuốc tiêm, có thể thêm các chất bảo quản. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ”thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền[r]
THUỐC TIÊM PYRIDOXIN HYDROCLORID Injectio Pyridoxini hydrochloridi Thuốc tiêm vitamin B6 Là dung dịch vô khuẩn của pyridoxin hydroclorid trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền”[r]
• b/ Có thể có chất sát khuẩn để diệt các vi sinh vật nhiễm vào thuốc sau mỗi lầnrút thuốc để tiêm, giữ cho các liều thuốc còn lại vô khuẩn• c/ Phải có chất sát khuẩn để diệt các vi sinh vật nhiễm vào thuốc sau mỗi lầnrút thuốc để tiêm, giữ cho các liều thuốc còn lại vô khuẩn• d/ a, b,[r]
CÂU HỎI TỰ LƯỢNG GIÁ1-Nêu 3 ý chính thể hiện định nghỉa thuốc tiêm?Dược phẩm vô trùng- dùng dưới dạng lỏng- theo đường qua da với y cụ thích hợp2-Kể tên 2 trạng thái với 6 cấu trúc của thuốc tiêm?Lỏng: Dung dịch – hổn dịch- nhủ tươngRắn : Bột- khô xốp- viên3-Kể tên 3 chế phẩm có những khía cạnh giốn[r]
TRANG 11 Có thể giảm nguy cơ rối loạn chức năng thận do foscarnet, tuy không được chứng minh một cách khẳng định, bằng tiếp nước đầy đủ thí dụ tiêm truyền mỗi ngày 1 - 2,5 lít dung dịch [r]
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG : DẶC ĐIỂM THUỐC TIÊM THUỐC TIÊM TRUYỀN Cảm quan Màu sắc, trạng thái phân tán theo TCDĐ Các chỉ tiêu riêng về hỗn, dịch bột đông khô Không có Độ trong dạng dung dịch [r]
tiểu phân (TT) không thích hợp . TTPV Vũng đối chiếu Hỡnh chữ thập chia tư TTPV Thước chia vạch Hỡnh 11.8.1. Trắc vi thị kớnh Thuốc bột để pha tiêm được hoà tan trong nước không có tiểu phân (TT) hoặc dung môi thích hợp không có tiểu phân, khi nước không có tiểu phân (TT) không thích hợp . Số[r]
THUỐC TIÊM TRUYỀN METRONIDAZOL Infusio Metronidazoli Là dung dịch vô khuẩn của metronidazol trong nước để pha thuốc tiêm. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “ Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền”(Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau đây: Hàm[r]
TCI-pump, Thiết bị lý tưởng cho gây mê kiểm soát nồng độ đích Bơm tiêm có kiểm soát nồng độ đích TCI-I là một dạng thiết bị tiêm truyền tự động công nghệ cao, được thiết kế nhằm mục đích tiêm truyền thuốc gây mê bằng phương pháp tiêm truyền có kiểm[r]
Thuốc hầu như không gây tác hại cho trẻ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN ADR _Thường gặp, ADR >1/100_ Ðau ở chỗ tiêm Viêm tĩnh mạch huyết khối tiêm/truyền thuốc theo đường tĩnh mạch, tăng bạch c[r]
Sản xuất: Phương pháp sản xuất, chiết xuất và tinh chế sao cho clavam-2-carboxylat không có hoặc không vượt quá 0,01%. Định tính A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại đối chiếu của clavulanat kali chuẩn (ĐC). B. Chế phẩm phải cho phản ứng (B) của phép thử định[r]
benzylpenicilin kali (ĐC) hoặc benzylpenicilin natri (ĐC). B. Có phản ứng đặc trưng của ion kali hoặc natri (Phụ lục 8.1) và phản ứng của benzylpenicilin (Phụ lục 8.2). Giới hạn acid – kiềm Dung dịch 10% chế phẩm trong nước có pH từ 5,5 đến 7,5 (Phụ lục 6.2). Độ trong và màu sắc dung dịch<[r]
Nội dung của bài giảng bao gồm 3 phần: định nghĩa tương kỵ, nguyên nhân tương kỵ, giải pháp hạn chế tương kỵ. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các sinh viên ngành Y, Dược mời các bạn cùng tham khảo.