b/ Là những dung dịch có vị chua, được làm thơm và đôi khi có CO 2, uống đểgiải khát hoặc để chữa bệnh.c/ Là những dung dịch có vị chua - ngọt, được làm thơm và đôi khi cóCO2, uống để giải khát.d/ Là những dung dịch có vị chua - ngọt, được làm thơm và đôi khi có CO 2,uống để giả[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Thời gian qua, có rất nhiều trường hợp bị biến chứng do tự ý truyền dịch hoặc lạm dụng việc truyền dịch. Vậy cần đánh giá như thế nào về vấn đề này? Cần quan niệm đúng Có một quan niệm khá phổ biến cho rằng dùng thuốc tiêm tốt h[r]
1-Định nghĩa: TTT là dung dịch nướchoặc nhũ tương D/N vô khuẩn, khôngcó CGS, không có nội độc tố vi khuẩn,không chứa chất sát khuẩn, thườngđẳng trương với máu, dùng để tiêmtruyền TM với thể tích lớn và tốc độchậmI- ĐẠI CƯƠNG2-Yêu cầu chất lượng: như thuốc tiêm-Độ trong: theo tiêu chuẩn[r]
TIẾN HÀNH KỸ THUẬT5. Rửa tay nhanh6. Mở bộ thay băng buồng tiêm7. Rót Povidine, cồn vào chén chun,8. Mang găng vô khuẩn9. Rút Natrichlorid 0,9% vào ống tiêm 10ml10. Sát khuẩn vị trí buồng tiêm theo chiều xoắn ốc,rộng ra 5cm bằng Povidine đến khi sạch (lưu ýcánh và dây kim)11. Sa[r]
không có hoạt tính elastaza do đó khả năng làm mềm thịt rất yếu.- Kĩ thuật làm mềm thịt :+ Enzyme protease được dùng làm mềm thịt nhờ sự thủy phân một phần protein trongthịt, kết quả làm cho thịt có một độ mềm thích hợp và có vị tốt hơn. Protease được sửdụng để làm mềm thịt và tăng hương v[r]
ĐD phụ dán băng keo Tegaderm (chú ý giữ căng miếng băng keo, tránh làm gập chân catheter,dán kín không để hở)ĐD chính sát khuẩn ba chia bằng gạc tẩm cồn và tháo bỏ ba chia + dây nối cũ ( ĐD phụ manggăng sạch rút bỏ hệ thống dây).Lắp hệ thống dây nối, ba chia vào catheter.Bơm Natrichlorid 0,9% vào ba[r]
Dịch HIV/AIDS đã xẩy ra ở phần lớn các khu vực địa lý khác nhau trêntoàn quốc, thời gian xuất hiện và hình thái dịch ở các khu vực địa lý cũng khácnhau rất lớn. Dịch HIV có thể xẩy ra ở Việt Nam cuối những năm 1980, lây quanhững người nước ngoài đến Thành phố Hồ Chí Minh hoặc đến những tỉnh biêngiới[r]
Xác định hoạt tính đặc hiệu của chế phẩm và dung dịch tiêm chymopapain Xác định hoạt tính đặc hiệu của chế phẩm và dung dịch tiêm chymopapain Xác định hoạt tính đặc hiệu của chế phẩm và dung dịch tiêm chymopapain Xác định hoạt tính đặc hiệu của chế phẩm và dung dịch tiêm chymopapain Xác định hoạt tí[r]
PHẦN THI THỰC HÀNH ĐIỀU DƯỠNG 2016 (Dành cho đối tượng dự thi ngạch CAO ĐẲNG ĐIỀU DƯỠNG)
1. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT LẤY DẤU HIỆU SINH TỒN 2. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT THAY BĂNG RỬA VẾT THƯƠNG VÀ CẮT CHỈ 3. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT BĂNG VAI 4. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM DƯỚI DA 5. BẢNG KIỂM KỸ THUẬT TIÊM TRONG DA 6. B[r]
Nghiên cứu biện pháp nâng cao độ ổn định của vitamin b12 trong dung dịch thuốc tiêm chứa 3 vitamin b1, b6 và b12 Nghiên cứu biện pháp nâng cao độ ổn định của vitamin b12 trong dung dịch thuốc tiêm chứa 3 vitamin b1, b6 và b12 Nghiên cứu biện pháp nâng cao độ ổn định của vitamin b12 trong dung dịch t[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Bệnh quai bị là một bệnh lây truyền, gây ra bởi vi rút quai bị có tên Mumps virus, thuộc giống Rubulavirus, họ Paramyxoviridae. Vi rút có thể tồn tại khá lâu ở môi trường ngoài cơ thể từ 30 – 60 ngày ở nhiệt độ 15 - 20oC, khoảng 1-2 n[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THỰC TẬP HÓA DƯỢC (có đáp án) Lớp ĐH Dược
Nội dung 1. Trình bày lý thuyết thực hành Định tính: 1. Cơ chế phản ứng tạo muối của vitamin C với sắt (II) sulfat ? 2. Cơ chế phản ứng xác định acid salicylic trong aspirin ? 3. Cơ chế phản ứng tạo phẩm màu nitơ của paracetamol ? 4. Xác đ[r]
BÀI 1: DỤNG CỤ PHÒNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH SỬ DỤNG BÀI 2: CÂN VÀ PHƯƠNG PHÁP CÂN BÀI 3: PHA CHẾ DUNG DỊCH NHẬN THỨC ĐỊNH DANH MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC: Glycerin, Glucose khan, Iod, Kali permanganat, Đồng sulfat, Tetracyclin hydroclorid, Berberin clorid, Methyl salicylat, Magnesi sulfat, Paracetamol[r]
Định lượng đồng thời paracetamol, clorpheniramin maleat và phenylpropanolamin hydroclorid trong viên nén decolgen bằng phương pháp HPLC Định lượng đồng thời paracetamol, clorpheniramin maleat và phenylpropanolamin hydroclorid trong viên nén decolgen bằng phương pháp HPLC Định lượng đồng thời paracet[r]
Định lượng đồng thời paracetamol, riboflavin và clorpheniramin maleat trong chế phẩm bằng kĩ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Định lượng đồng thời paracetamol, riboflavin và clorpheniramin maleat trong chế phẩm bằng kĩ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Định lượng đồng thời paracetamol, ri[r]
Định lượng đồng thời và thử độ hoà tan paracetamol và ibuprofen trong viên nén bằng phương pháp hồi quy đa biến quang phổ UV Định lượng đồng thời và thử độ hoà tan paracetamol và ibuprofen trong viên nén bằng phương pháp hồi quy đa biến quang phổ UV Định lượng đồng thời và thử độ hoà tan paracetamol[r]
Định lượng đồng thời paracetamol, cafein, phenobarbital trong chế phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao Định lượng đồng thời paracetamol, cafein, phenobarbital trong chế phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao Định lượng đồng thời paracetamol, cafein, phenobarbital trong chế phẩm b[r]
Nghiên cứu kết hợp tá dược thân nước và suppocire để bào chế thuốc đạn paracetamol giải phóng kéo dài Nghiên cứu kết hợp tá dược thân nước và suppocire để bào chế thuốc đạn paracetamol giải phóng kéo dài Nghiên cứu kết hợp tá dược thân nước và suppocire để bào chế thuốc đạn paracetamol giải phóng ké[r]