aspirin và clopidogrel là 2 loại thuốc chủ yếu được ứng dụng trong lâm sàng hàng ngày. Aspirin được dùng từ lâu để giảm đau, hạ sốt. Aspirin được phát hiện bởi nhà khoa học người Đức Felix Hoffman từ năm 1899, việc ứng dụng chủ yếu là điều trị hạ sốt và giảm đau. Mãi tới năm 1955 người ta mới phát h[r]
Điều trị viêm tắc động mạch bằng thảo dược Viêm tắc động mạch được y học cổ truyền gọi là chứng thoát thư, thường xảy ra ở tứ chi, nhất là hai chi dưới, lúc đầu chi lạnh, dần dần đau dữ dội, lâu ngày phát sinh hoại tử và rụng các đốt ngón tay chân. Nguyên nhân của bệnh do thận khí hư tổn, khí huyết[r]
Quả Đào Bổ Máu, Chống Ung Thư Theo Đông y, Đào tính ấm, vị ngọt chua, đi vào kinh tâm, can phế và đại trường, có công hiệu bổ khó sinh tân, dưỡng huyết hoạt huyết, tư bổ cường thân, dưỡng nhan làm đẹp. Đào - Prunus persica Stokes (Amygdalus persica L.), thuộc họ hoa hồng (Rosaceae). Tên khác: mật đ[r]
trị các bệnh huyết khối tắc mạch. Ngày uống 6-12 g dạng thuốc sắc. Đương quy: Có tác dụng chống đông máu và ức chế ngưng tập tiểu cầu. Đương quy có hiệu quả điều trị huyết khối não và viêm tắc huyết khối Hoa mẫu đơn (Ảnh; tvnol.com) mạch máu, có thể do tác dụng ức chế ngưng tậ[r]
Điều trị kháng kết tập tiểu cầu khi không do tắcmạch từ tim Điều trị chống huyết khối khi do tắc mạch từ tim Can thiệp khi có xơ vữa động mạch lớn Phòng tái phát trong một số tình huống đặc biệtRung nhĩ và tái phát đột quỵ Bắt đầu dùng chống đông đường uống trong vòng 14 ngàysau[r]
·        Phòng ngừa thứ phát nhồi máu não ·        Điều trị nhồi máu não Phòng ngừa nguyên phát nhồi máu não Aspirine[r]
Biến chứng hiếm thrombotic thrombocytopenic purpura TTP 0.02%, xảy ra sau khi dùng 4-8 tuần, tuy hiếm nhưng rất nặng CHỐNG KẾT TẬP TIỂU CẦU – ĐỐI VẬN GP IIB/IIIA Đây là các thuốc chống h[r]
CHỈ ĐỊNH TRANG 4 Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.. Aspirin cũ[r]
CHỈ ĐỊNH TRANG 4 Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.. Aspirin cũ[r]
-LDL-C -HA ≤ 140/90 mmHg-Chống kết tập tiểu cầu-HbA1C ≤ 6.5%-Tiếp cận đa chuyên khoaTL: Tendera M et al. ESC Guidelines on the diagnosis andtreatment of peripheral artery disease. Eur Heart J: 2011;32: 2851-290617Chẩn đoán và đt bệnh động mạch ngoại vi: cn 2012Nghẽn tắc động mạch cảnh•[r]
Sa sút trí tuệ có điều trị được không? Bệnh mạch máu não thường liên quan tới sa sút trí tuệ trong đó kể cả Alzheimer. Đây là khái niệm quan trọng trong tiếp cận với trường hợp sa sút trí tuệ cho ý nghĩa tiềm tàng mà yếu tố mạch máu não được xác định (SSTTMM). Mặc dù hiệu quả của điều trị chuyên bi[r]
Sa sút trí tuệ có điều trị được không? Bệnh mạch máu não thường liên quan tới sa sút trí tuệ trong đó kể cả Alzheimer. Đây là khái niệm quan trọng trong tiếp cận với trường hợp sa sút trí tuệ cho ý nghĩa tiềm tàng mà yếu tố mạch máu não được xác định (SSTTMM). Mặc dù hiệu quả của điều trị chuyên bi[r]
thời gian bán thải của enoxaparin dài hơn heparin thường 2 - 3 lần nên chỉ cần dùng 1 lần/ngày. Enoxaparin tác dụng chọn lọc lên yếu tố xa nên tác dụng ổn định, có thể dùng liều cố định theo cân nặng; còn heparin thường phải điều chỉnh liều theo tác dụng chống đông. Hơn nữa, hiệu quả của enoxaparin[r]
- THA trước phẫu thuật - Đau và trạng thái căng thẳng dẫn đến THA Bệnh não do THA(Hypertensive Encephalopathy) - Bệnh nhân bị THA đột ngột (HA tăng ≥ 220/120mmHg) gây đau đầu dữ dội, rối loạn ý thức, mất thăng bằng, không có nghẽn mạch và chảy amú não. Khi HA xuống bình thường, các triệu chứng trên[r]
thất trước hoặc nhồi máu cơ tim tái phát. Ghép tim: Cho những trường hợp Kawasaki có di chứng mạch vành gây thiếu máu cơ tim nặng nề và thất bại với hai kỹ thuật thông tim can thiệp và phẫu thuật bắc cầu mạch vành. • Điều trị lâu dài Điều trị lâu dài đối với những bệnh nhân có biến chứng phình mạch[r]
Plavix Các thuốc chống kết tập tiểu cầu tác động theo 3 cơ chế: - Tác động đến các cảm thụ ở mảng tiểu cầu: các kháng thể kháng GP IIb/IIIa, ticlopidin (ticlid). Clopidogrel (plavix). - Tác động đến chuyển hóa acid arachidonic: ức chế men cyclo-oxygenase cản trở hình thà[r]
ASPIRINE PH8 (Kỳ 2) TƯƠNG TÁC THUỐC Chống chỉ định phối hợp : - Méthotrexate ở liều >= 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu của méthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận, ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyết tương). -[r]
ASPÉGIC (Kỳ 2) DƯỢC ĐỘNG HỌC Sau khi uống, acétylsalicylate de lysine tách thành acide acétylsalicylique và lysine. Acide acétylsalicylique được hấp thu nhanh chóng và thủy phân trong huyết tương thành acide salicylique. Một phần lớn chất này gắn với protéine huyết tương. Thuốc đạt nồng độ tối đa tr[r]
sulfinpyrazon (anturan), flurbiprofen (cebutid) - Làm tăng AMP vòng của tiểu cầu: dipyridamol (persantin) Như vậy tương ứng cũng có 3 nhóm thuốc. Tuy nhiên, cho đến nay chỉ có aspirin và clopidogrel là 2 loại thuốc chủ yếu được ứng dụng trong lâm sàng. Xin giới thiệu cơ chế tác dụng của aspir[r]
Aspirin và xuất huyết tiêu hóa ASPIRIN Aspirin còn gọi là acid acetylsalicylic thường được sử dụng để giảm đau, hạ sốt, kháng viêm . Ngoài 3 tác dụng hạ sốt, chống viêm, giảm đau, aspirin còn có tác dụng thứ 4 là chống kết tập tiểu cầu (tức làm cho tiểu cầu không tụ hợp lại gây[r]