LOGIC VỊ TỪ Biểu diễn tri thức bằng mệnh đề gặp phải một trở ngại cơ bản là ta không thể can thiệp vào cấutrúc của một mệnh đề. Hay nói một cách khác là mệnh đề không có cấu trúc . Điều này làm hạn chế rất nhiều thao tác suy luận . Do đó, người ta đã đưa vào khái n[r]
những mệnh đề mà giá trị của nó được xác định thông qua các đối tượng tri thức cấu tạo nên nó. Chẳng hạn tri thức : "A là bố của B nếu B là anh hoặc em của một người con của A" có thể được biểu diễn dưới dạng vị từ như sau : Bố (A, B) = Tồn tại Z sao cho : Bố (A, Z) và (Anh(Z, B) hoặc[r]
những mệnh đề mà giá trị của nó được xác định thông qua các đối tượng tri thức cấu tạo nên nó. Chẳng hạn tri thức : "A là bố của B nếu B là anh hoặc em của một người con của A" có thể được biểu diễn dưới dạng vị từ như sau : Bố (A, B) = Tồn tại Z sao cho : Bố (A, Z) và (Anh(Z, B) hoặc[r]
chúng ta có được một cơ chế suy diễn như sau : Modus Ponens : Nếu mệnh đề A là đúng và mệnh đề A B là đúng thì giá trị của B sẽ là đúng. Modus Tollens : Nếu mệnh đề A B là đúng và mệnh đề B là sai thì giá trị của A sẽ là sai. Các phép toán và suy luận trên mệnh đề
một cách chính xác. 7 Trang 7: logic mệnh đề Logic mệnh đề đơn giản nhưng quan trọng tột cùng trong khoa học máy tính. 1. Nó là cơ sở cho những lí lẽ hàng ngày (trong lập trình, LSATs, ) 2. Nó là nguyên lí đằng sau những mạch số. 3. Một số vấn đề có thể được dịch sa[r]
Phần II Tri thức và lập luận------------------------------------------Chơng 5. Logic mệnh đềTrong chơng này chúng ta sẽ trình bày các đặc trng của ngôn ngữ biểu diễn tri thức. Chúng ta sẽ nghiên cứu logic mệnh đề, một ngôn ngữ biểu diễn tri thức rất đơn giản, có khả năng biểu di[r]
sang ngôn ngữ logic vị từ. Cấu trúc các câu trong ngôn ngữ tự nhiên vô cùng phong phú, vì vậy không có các quy tắc chung bao quát được tất cả các trường hợp cần dịch. Sau đây chúng tôi nêu một số quy tắc hướng dẫn dịch một số dạng câu. Lưu ý rằng các hướng dẫn này chưa bao quát hết mọi[r]
tính bất biến tương đối của các bản chất. Về thực chất, nghiên cứu logic hìnhthức là nghiên cứu trạng thái tĩnh, bất biến của sự vật, hiện tượng, ở đó, các chủthể nhận thức đã được cô lập hoá khỏi môi trưOng điều kiện xung quanh, hìnhthức này gắn với tình trạng đứng im của sự vật hiện tượng.N[r]
ắt có A2, ….., có An-1 ắt có An, có An ắt có B tức là có được điều cần phải chứng minh ) Phương pháp 2: Phân tích đi lên từ kết luận của bài tốn (cách phân tích này rất hay và quan trọng, giúp cho học sinh hiểu được mối quan hệ logic giữa điềucần phải chứng minh và điều cần để chứng minh, ph[r]
p ≡ F ≡ ¬p ∧ ¬q Mệnh đề được chứng minh. 1.2.3. Dạng chuẩn tắc Các công thức (mệnh đề) tương đương được xem như các biểu diễn khác nhau của cùng một mệnh đề. Để dễ dàng viết các chương trình máy tính thao tác trên các công thức, chúng ta cần 9Chương 1: Những kiến thức cơ bản c[r]
(x1, x2, , xn)Zm= fm(x1, x2, , xn)Cũng có thể viết d-ới dạng đại l-ợng vectơ nh- sau:Z= F(X)2. Ph-ơng pháp phân tích chức năng logicCác b-ớc phân tích, bắt đầu từ sơ đồ mạch logic đã cho, để cuối cùng tìm ra hàm logic hoặc bảng chân lý.+ Viết biểu thức: tuần tự từ đầu vào đến đầu ra ([r]
Chng 9: Preset SpeedsChọn đầu vào logic ứng với PS2: Không sử dụng.: Chọn đầu vào logic LI1 : Chọn đầu vào logic LI2 : Chọn đầu vào logic LI3 : Chọn đầu vào logic LI4 : Chọn đầu vào logic LI5: Chọn đầu vào logic LI6Nếu LAC = L3 thì tín hiệu PS2 là 1[r]
Chọn FSt = nO: Coeffient for dividing the deceleration ramp for fast stopingChọn số chia: Thời gian dùng nhanh = thời gian giảm tốc/dCFDải điều chỉnh 0 -10, mặc định dCF=4. Trong tr-ờng hợp này dCFkhông đ-ợc kích hoạt do FSt = nO.: Tham số này sẽ hiển thị khi tham số FSt đ-ợc chọn (FSt nO): DC inje[r]
Z1Z2..ZmMạch tổ hợpX1X2..XnHình II.II.1 - Sơ đồ khối mạch tổ hợpCác b-ớc phân tích, bắt đầu từ sơ đồ mạch logic đã cho, để cuối cùng tìm ra hàm logic hoặc bảng chân lý.+ Viết biểu thức: tuần tự từ đầu vào đến đầu ra ( hoặc cũng có thể ng-ợc lại), viết ra biểu thức hàm logic của[r]
giải quyết nó, nhờ đó học sinh nâng cao trình độ và đáp ứng yêu cầu của nhiệmvụ dạy học. Qúa trình dạy học là quá trình liên tục đề ra và giải quyết cácnhiệm vụ học tập, việc thúc đẩy giải quyết các mâu thuẫn cơ bản sẽ tạo ra độnglực cơ bản cho quá trình dạy học. Song muốn quá trình dạy học phát tri[r]
Dữ liệuDạng dịch vụGóiKiểu truyềnBảng 3-1 Các đặc điểm cơ bản của mạng X.25Switching Engineering Page 12Tổ chức phân lớp của X.25! X.25 tương ứng với 3 lớp thấp nhất của mô hình OSI.!Lớp 1: Lớp tuyến vật lý, DTE và DCE, sử dụng X.21 và X.21bis.!Lớp 2: Lớp tuyến dữ liệu, đảm bả o việc truyền dẫn khôn[r]
http://www.ebook.edu.vnChương 1 – Logic mệnh đề Toán ứng dụng trong Tin học Biên soạn: Trường Sơn 1 CHƯƠNG 1 LOGIC MỆNH ĐỀ I- MỆNH ĐỀ I.1- Khái niệm: • Mệnh đề là một câu khẳng đònh đúng hoặc một câu khẳng đònh sai. • Câu khẳng đònh đúng gọi là mệnh đề[r]
-2trong toán học một số lúc dưới những ví dụ đã cho rằng có chỉ một loại logic _phép tính vị từ_ hoặc_ logic bậc nhất cổ điển_ trong nhiều trường hợp đóng với ngôn ngữ tự nhiên- giống kh[r]
Vị từ và lượng từ•Định nghĩa:Cho A là một tập hợp khác rỗng. Giả sử, ứng với mỗi x = a ∈ A ta có mộtmệnh đề p(a). Khi đó, ta nói p = p(x) là một vị từ theo một biến (xác định trên A)Vị từ và lượng từ•Định nghĩa:Tổng quát, cho A , A , A …là n tập hợp khác trống. Giả sử rằng ứng v[r]