thêm vào từ nhưng dấu tích hóa thạch và các nguồn khác để phát hiện ra nguyên nhân tiến hóa, chúng ta sẽ đề cập đến phần này trong Chương 24. Những loài có quan hệ gần nhau sẽ có càng nhiều các chuỗi bazơ tương tự nhau hơn những loài được xếp là có quan hệ xa. Thí nghiệm về các chuỗ[r]
Thật vậy, nhìn lại ta thấy rằng Watson và Crick đã công bố phác thảo về mô hình cấu trúc DNA trong bài báo nhan đề "A Structure for Deoxyribose Nucleic Acid" trên tạp chí Nature Vol. 171, trang 737 ngày 25-4-1953 ( & http://www.natur[r]
Nhiễm sắc thể tế bào eukaryote được cấu tạo từ một loại nucleoprotein có tên là chromatine . Thành phần chủ yếu của chromatine bao gồm ADN, histone và một số protein không phải histone. Histon là một nhóm protein có tính base do chứa nhiều các aminoacid có tính base là lysine và arginine. Dựa tr[r]
Ý NGH Ĩ A VÀ ðẶ C ð I Ể M C Ủ A CÁC B ƯỚ C TRUY Ề N THƠNG TIN D ị ch mã (translation): Thơng tin di truy ề n đượ c d ị ch thành trình t ự các amino acid cĩ b ả n ch ấ t hĩa h ọ c và ki ể u liên k ế t khác
Đặc điểm: Tính chất bổ sung theo cặp base dẫn đến sự bổ sung về trình tự các base giữa hai sợi đơn của mỗi chuỗi xoắn kép. Vì vậy, trong bất kỳ một phân tử DNA sợi kép nào hoặc một đoạn của nó bao giờ cũng có: A = T và G = C; nghĩa là: [A + G] = [T + C] hay = 1 (đây là tỷ s[r]
Giáo trình các kỹ thuật di truyền sử dụng trong nghiên cứu sinh học. Nội DUNG 1. Thu hồi nucleic acid 2. Phân tích định tính và định lượng nucleic acid 3. Sử dụng các enzyme thông dụng trong sinh học phân tử 4. Lai phân tử 5. Tạo dòng 6. PCR 7. Giải trình tự nucleic acid 8. Biến đổi vật liệu di truy[r]
blood Resistance to disinfectants Formaldehyde TRANG 5 VIRUSES DNA or RNA Shell of protein capsid surrounding nucleic acid Classification on basis of nucleic acid DNA viruses:[r]
Acid nucleic và một số chất khác có cấu trúc tương tự có ý nghĩa to lớn trong đời sống, được cấu tạo từ các nucleosid và nucleotid, là dẫn suất của base purin và pyrimidin có nhân thơm dị vòng.Các acid nucleic bao gồm ADN (deoxỷibonucleic) và ARN (acid ribonucleic), tồn tại dưới dạng nucleoprotein.
Acid uric là SPTH cuối cùng của purinnucleotid, Guanin, Adenosin Acid uric là SPTH cuối cùng của purinnucleotid, Guanin, Adenosin -- Bình thường Bình thường : Acid uric máu : : Acid uric máu : 180 180-- 420 420 mol/l mol/l , , NT: 3,6 mmol/24h