#NỘI DUNG1.THOÁI HÓA ACID NUCLEIC Đại cương về thoái hóa acid nucleic Thoái hóa nucleotid purin Thoái hóa nucleotid pyrimidin2.TỔNG HỢP ACID NUCLEIC Tổng hợp nucleotid purin Tổng hợp nucleotid pyrimidin Tổng hợp DNA Tổng hợp ARN######
OHHβ -D-glucopyranoseβ-D-glucose (+19o) đến 52,7o64%Chậm và thuận nghịch chủ yếu ở glucose, mannose, lyxose vàcác disaccharid đường khử và là nguyên nhân tạo anomer.46234. Tính chất lý họcChất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt vàcó tính quang hoạt.5. Tính chất hóa học5.1. Phản ứ[r]
Xuất bản 28 thg 5, 2016 Bài giảng tóm tắt. Chỉ gồm những slide chưa được hướng dẫn chi tiết. Đề và bài tập trắc nghiệm chưa có hướng dẫn giải. Mục tiêu của bài học này: + Hiểu được cấu trúc của các phân tử DNA, RNA, Protein. + Cơ sở và mối liên hệ giữa các phân tử. + Nhóm các liên kết trong các[r]
KHÁI NIỆM LÊN MEN Lên men là quá trình tổng hợp chuyển đổi đường thành sản phẩm như: acid, khí hoặc rượu...của nấm men, vi khuẩn hoặc trong trường hợp lên men acid lactic trong tế bào cơ ở điều kiện yếm khí. Lên men được sử dụng rộng rãi trong sự tăng sinh khối của vi sinh vật trên môi trường sinh[r]
rối loạn chuyển hóa lipid rối loạn chuyển hóa lipid máu rối loạn chuyển hóa rối loạn chuyển hóa mỡ rối loạn chuyển hóa lipid máu là gì rối loạn chuyển hóa lipid là gì rối loạn chuyển hóa bẩm sinh rối loạn chuyển hóa glucid rối loạn chuyển hóa là gì rối loạn chuyển hóa porphyrin rối loạn chuyển hóa a[r]
• DINH DƯỠNG PROTEIN VÀ ACID ĐẠM TRONG DINH DƯỠNG• MỞ Đ Ầ UProtein _ gốc của ngôn ngữ H i Lạp có nghĩa là “hạng nhất” để chỉ tính quan trọng của hợp chất này.Protein là thành phần dinh dưỡng quan trọng nhất cấu tạo nên các bộ phận của cơ thể. Chúng có mặt trongthành phần nhân và chất nguyên s[r]
Nhận dạng các dòng cDNA quan tâm Chứa ít nhất một phần của chuỗi nucleic acid chính xác của dòng cDNA mong muốn. Tiến hành dưới các điều kiện nghiêm ngặt Một lượng không đổi của các nhánh bacteriophage λ được gắn với các lượng khác nhau của cDNA, mục đích là để xác định lượng cDN[r]
41. The form of carbohydrate our bodies use to store reserve energy isA. disaccharidesB. starchesC. glycogenD. glucoseBloom's Level: 1. RememberGunstream - Chapter 02Learning Outcome: 02.11 Distinguish between carbohydrates, lipids, proteins, and nucleic acids and their roles in the body.Sect[r]
Tổng hợp các chấtAxit nucleicProteinPolisaccaritLipitTổng hợp axit nucleic- Chuyển Gen tạo ra các giống lúamới (vd: Golden rice- có khả năngtổng hợp caroten).- Chuyển gen vào dê tạo ra sữa dêchứa dược liệu quý (vd: may áochống đạn).Tổng hợp protein- Sản xuất các aa quý (vd:glutamic,lizin)- Sả[r]
Bài giảng lên lớp của thầy Lò Thanh Sơn về Công nghệ di truyền. Bài giảng gồm các phần: Mở đầu; Các kỹ thuật chủ yếu trong phân tích axit nucleic; Các kỹ thuật chủ yếu trong công nghệ di truyền; Công nghệ di truyền động vật; Công nghệ di truyền thực vật; Công nghệ di truyền đối với con người
-ĐƯỢC CẤU TẠO CHỦ YẾU BỞI CÁC ĐẠI PHÂN TỬ PROTEIN VÀAXIT NUCLEIC-CÓ KHẢ NĂNG TỰ ĐỔI MỚI , TỰ ĐIỀU CHỈNHSỰSỐNGCHÂU THỊ CẨM YẾN-TỰ SAO CHÉP VÀ TÍCH LŨY THÔNG TIN DI TRUYỀN- PHÁT SINH TỪ CÁC CHẤT VÔ CƠ NGAY TRÊN CHÍNHTRÁI ĐẤT VÀ GẮN LIỀN VỚI NGUỒN GỐC VÀ SỰ PHÁTTRIỂN CỦA TRÁI ĐẤT- SỰ PHÁT SINH S[r]
Chu kỳ phát triển của tế bào: Sinh ra từ tế bào mẹ phát triển sinh sản chết và thay thế bằng tế bào mới. Đảm bảo sinh vật tồn tại và phát triển. Trong tế bào luôn có một tỷ lệ nhất định giữa khối nhân (N) và khối sinh chất (P), NP luôn xoay quanh một hằng số k nhất định. Dưới sự tác động của[r]
Điện di trên gel SDS PASE. Điện di là sự di chuyển của các cấu tử mang điện trong dung dịch về các điện cực trái dấu dưới tác dụng của điện trường. Ưu điểm phương pháp SDS – PAGE: Không bị nóng chảy trong quá trình điện di. Dung dịch đệm không bị tiêu hao. Các dạng các nhau của nucleic acid chạy ổn[r]
units in the genomes of higher organisms, although thegenomes of smaller self-replicating units such as virusescontain only a few thousand deoxynucleotides. In contrast, RNA chains are never more than a few thousandnucleotides long.B. Base Pairing in Nucleic Acids: DoubleHelical Structure of[r]
Năm 1796 E.Jenner đã cho chủng đậu để phòng bệnh đậu mùa. L.Pasteur dã tìm ra vaccine chống bệnh dại vào năm 1885, nhưng chưa chứng minh được tác nhân gây bệnh vì chúng không trông thấy được ở kính hiển vi quang học và không mọc ở môi trường nuôi cấy nhân tạo. 3.3. Cấu trúc Virus có cấu trúc rất đ[r]
Nghiên cứu triển khai mô hình gây tăng acid uric trên thực nghiệm bằng acid oxonic và cao nấm men Nghiên cứu triển khai mô hình gây tăng acid uric trên thực nghiệm bằng acid oxonic và cao nấm men Nghiên cứu triển khai mô hình gây tăng acid uric trên thực nghiệm bằng acid oxonic và cao nấm men Nghiên[r]
a. Môi trường a, b, c được gọi là môi trường gì ?b. Hãy giải thích kết quả thực nghiệm.c. Glucozo, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn ?19.Vi khuẩn lactic (lactobacillus arabinosus) chủng 1 tự tổng hợp được axit folic ( một loạivitamin )và không tự tổng hợp được pheninalanin , còn vi[r]