V ới bài toán này chúng ta có thể giải bằng phương pháp b ì nh ph ương hoặc đặt ẩn phụ. Cách ti ến hành hai phương pháp này tuy khác nhau nhưng cùng một mục đích là làm m ất căn thức. D ĩ nhiên một câu hỏi đặt ra là ngoài hai cách nói trên còn có cách nào để lo ại bỏ căn thức nữa h[r]
CÁC PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CĂN THỨC CƠ BẢN & CÁCH GIẢI : PHƯƠNG PHÁP CHUNG ĐỂ GIẢI LOẠI NÀY LÀ KHỬ CĂN THỨC BẰNG PHÉP NÂNG LŨY THỪA.. BƯỚC 2: CHUYỂN PT ĐÃ CHO VỀ PT CHỨA ẨN PHỤ[r]
b) Định lý 2 : Với A 0 và B 0 thì : A > B ≥ ≥ ⇔ A 2 > B 2 c) Định lý 3 : Với A, B bất kỳ thì : A = B ⇔ A 3 = B 3 A > B ⇔ A 3 > B 3 III. Các phương trình và bất phương trình căn[r]
a) Tìm a để hai đường thẳng d 1 và d 2 cắt nhau b) Với a = 2, viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d 2 và songsong với đường thẳng d 1 . Tính khoảng cách giữa d 1 và d 2 khi a = 2. Bài 11: Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A ’ B ’ C ’[r]
b) Định lý 2 : Với A 0 và B 0 thì : A > B ≥ ≥ ⇔ A 2 > B 2 c) Định lý 3 : Với A, B bất kỳ thì : A = B ⇔ A 3 = B 3 A > B ⇔ A 3 > B 3 III. Các phương trình và bất phương trình căn[r]
Nhằm giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt hơn mời các bạn tham khảo chuyên đề luyện thi Đại học: Phương trình và bất phương trình chứa căn thức của Huỳnh Chí Hào.
PHƯƠNG PHÁP ĐỀ GIẢI DẠNG TOÁN NÀY: Ta cần nắm vững kĩ năng giải một số phương trình, bất phương trình có chứa căn thức bậc 2; phương trình, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu; phương trìn[r]
PHƯƠNG PHÁP * ĐỀ GIẢI DẠNG TOÁN NÀY: Ta cần nắm vững kĩ năng giải một số phương trình, bất phương trình có chứa căn thức bậc 2; phương trình, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu; phương tr[r]
Từ đú, để cung cấp cho cỏc em học sinh một giỏo trỡnh gọn nhẹ với đầy đủ kiến thức, bài giảng này sẽ được chia thành 4 phần (4 dạng bất phương trỡnh). Vớ dụ đầu tiờn ở mỗi phần rất quan trọng, bởi nú sẽ cung cấp cỏc phương phỏp để giải.
t = x − x , để đưa phương trình về dạng cơ bản, tuy nhiên để bài toán được gọn hơn ta thường đặt ẩn phụ cho nguyên biểu thức căn, tức là đặt t = 3 x 2 − 2 x + 2 Ta giải bài toán này như sau:
II. Các định lý cơ bản : a) Định lý 1 : Với A ≥ 0 và B ≥ 0 thì : A = B ⇔ A 2 = B 2 b) Định lý 2 : Với A ≥ 0 và B ≥ 0 thì : A > B ⇔ A 2 > B 2 c) Định lý 3 : Với A, B bất kỳ thì : A = B ⇔ A 3 = B 3
Đề giải dạng toán này: Ta cần nắm vững kĩ năng giải một số phương trình, bất phương trình có chứa căn thức bậc 2; phương trình, bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu; phương trình, bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Các kiến thức này thầy sẽ hướng dẫn các em trong chuyên đề “CÁC DẠNG PHƯƠNG[r]