BÀI 4DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:- Biết được dấu hiệu chia hết cho 3.- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số khôngchia hết cho 3.II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3,4 SGK Toán lớp 4 trang 98)Dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng[r]
Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hếtcho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP trang 98 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4trang 98)BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 98/SGK Toán 4)Tro[r]
dấu hiệu chia hết bao gồm:dấu hiệu chia hết cho 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,29,37,31,41,43,59,61và nhiều ví dụ nhằm cho các em dễ hiểu.Hi vọng bài viết này là một kinh nghiệm nhỏ giúp các bạn học tốt hơnxin chào và hẹn lại ở bài viết tiếp
4Thứ ba,ngày 14 tháng 12 năm TO2010NToán4TO N41. Tìm bốn số chia hết cho 3, bốn số không chia hết cho 3.2. Tìm dấu hiệu chia hết cho 3. Những số có đặc điểm gì thìkhông chia hết cho 3? Thảo luận nhóm 6 trả lời hai c[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
-> Vậy nảy sinh ý tưởng giới thiệu thêm dấu hiệu chia hết cho 6, 10,15; phân dạng, tìm tòi cách giải các bài toán về dấu hiệu chia hết->học sinh cócơ hội được phát triển năng lực phù hợp trình độ nhận thức từng em.2. Điều kiện, thời gian, đối t[r]
Chuyên đề 4: Dấu hiệu chia hếtA/ Lý thuyếtGọi••••••B/ Bài tậpBài 1: Từ 3 chữ số 0, 1, 2. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau chia hếtcho 2.Bài 2: Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏamãn một trong các điều kiện sau:a)[r]
1) Quy tắc cộng : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, hiện tượng 2 có n cách xảy ra và hai hiện tượng này không xảy ra đồng thời thì số cách xảy ra hiện tượng này hay hiện tượng kia là : m + n cách. 2) Quy tắc nhân : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với mỗi cách xảy ra hiện tượng[r]
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ? 187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Bài giải: HD: Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Đáp số: Những số chia hết cho 3 là: 1347; 65[r]
Suy ra abcabc + 22 = 1001(100a + 101b + c) + 22 chia hết cho 11 và abcabc + 22 >11 nênabcabc + 22 là hợp sốc/ Tơng tự abcabc + 39 chia hết cho 13 và abcabc + 39 >13 nên abcabc + 39 là hợp sốBài 10: a/ Tìm số tự nhiên k để số 23.k là số nguyên tốb/ Tại sao 2[r]
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI CỦA BỘ GD TUẦN 7: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG TUẦN 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 TUẦN 10: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TUẦN 14: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM TUẦN 15: CỘNG HAI SÓ NGUYÊN KHÁC DẤU
khía cạnh khác nhau, mở đường cho sự sáng tạo phong phú. Việc dạy các dấuhiệu chia hết - phép chia có dư nhằm cung cấp cho học sinh khả năng suyluận, góp phần phát triển năng lực trí tuệ. Chính vì vậy, việc dạy dấu hiệu chiahết và các bài toán liên quan đến dấu hiệu ch[r]
Trong chương trình toán ở THCS đặc biệt là lớp 6 việc phát triển năng lựctoán học của học sinh nói chung và tạo cho các em sự say mê với môn toán làmột điều thật cấp bách. Bởi vì, kiến thức về số học rất rộng, đối tượng học sinhcòn nhỏ tuổi, các em chưa quen với phương pháp học tập ở T[r]
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC 1998-1999Môn: Toán – Lớp 6Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát hoặc chép đề)SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG NAMPHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO T.KỲI. LÝ THUYẾT (2 điểm)Câu 1 (1 điểm)a. Trình bày dấu hiệu chia hết cho 9b. Áp dụng: Tìm tập hợp các s[r]
Dạy “ Các dấu hiện chia hết – cho học sinh lớp 4 là một mạch kiến thức cơ bản rất quan trọng. Nó giúp cho học sinh kỹ năng nhận biết một số bất kỳ nào đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không, dựa vào dấu hiệu cần thiết và không thực hiện phép tính. Đây là một vấn đề mới mẻ về nội dung và phuong pháp dạy,[r]
Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Toán năm 2014 Phòng GD - ĐT Tân Châu I/ LÍ THUYẾT: (2 điểm) Câu 1: (1 điểm) Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số a (a≠0)? Áp dụng : Viết kết quả phép tính sau dưới dạng một[r]
Tổng hợp các dạng bài tập toán lớp 6 HKI bao gồm: tập hợp; Ước ƯCLN; Bội BCNN; Dấu hiệu chia hết; Điều kiện chia hết; tìm x, tính nhanh, các bài toán về lũy thừa, Bài tập nâng cao về dãy số, hình học...