kiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng anhkiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng anhkiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng anhkiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng anhkiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng anhkiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng anhkiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng anhkiem tra 1 tiet 12 de 2 môn tiếng[r]
Yêu cầu 4: Bài viết mach lạc, trôi chảy, đúng thể loại miêu tả.Dàn bài tham khảo:Mở bài: Giới thiệu chung:( Tiết học môn nào? Thầy (cô) tên gì?)Thân bài:-Miêu tả vài nét chung về thầy (cô) giáo: độ tuổi,dáng người, tầm vóc, trang phục..- Miêu tả hình ảnh, hoạt động của thầy (cô) giáo trong tiết học:[r]
0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ2) Để A là là số nguyên ta phải có n − 1 là ước của 3Ư(3) = { −3; − 1; 1 ; 3} . Ta có bảng saun −1n−3−2−10120,25đ0,25đ3
220,25xÔt = xÔy + yÔt00mÔt = 50 + 40 = 900,250,250Mã đề 02Bài1Nội dung đáp ána) Phát biểu đúng định nghĩa hai phân số bằng nhau ?- Áp dụng: Theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có:5.33 = x.55 ⇒ x = 3b) - Vẽ đúng tam giác MNP có :NP = 3,5 cm; MN = 2,5 cm; MP = 3,0 cm.- Nêu được cách vẽ tam[r]
Câu 1:Rút gọn phân số sau (1đ) :PHẦN B:PHẦN NÂNG CAO :(3Đ)121.75.130.1691998.1990 3978,39.60.11.1981992.1991 398455462 .7 23 .5 3Câu 2: Rút gọn rồi quy đồng (1đ)và 45 252 .5 2 .33 .13 344n 5Câu 3;Tìm giá trị của n để biểu thức sau đạt giá trị nguyên ([r]
+ Về hình thức: 1 điểm- Biết viết bài văn kể chuyện đời thường- Bố cục rõ ràng, chữ viết đúng lỗi chính tả,trình bày sạch sẽ.-Biết dùng từ đặt câu sinh động,giàu cảm xúc,hình ảnh.+ Về nội dung: 4 điểm- Giới thiệu được người bạn mới quen (nam, nữ học lớp mấy):1đ- Kể được các chi tiết sự[r]
BO DE KIEM TRA HK1 mon tieng anh lop 3 n1 BO DE KIEM TRA HK1 mon tieng anh lop 3 n1 BO DE KIEM TRA HK1 mon tieng anh lop 3 n1 BO DE KIEM TRA HK1 mon tieng anh lop 3 n1 BO DE KIEM TRA HK1 mon tieng anh lop 3 n1 BO DE KIEM TRA HK1 mon tieng anh lop 3 n1 BO DE KIEM TRA HK1 mon tieng anh lop 3 n1[r]
Câu 5 ( 5 điểm) Miêu tả người mà em yêu quí nhất..................HẾT..................2Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnPHÒNG GD& ĐT VĂN BÀNHƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ IINĂM HỌC: 2013 - 2014MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)Câu 1: (1,5 điểm)[r]
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ - NĂM HỌC 2011- 2012MÔN: TOÁN LỚP 6Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)Khung ma trận đề:Chủ đềSố nguyên tố,hợp sốNhận biếtThông hiểu1Vận dụng11,0Các phép toánvề số tự nhiênTìm UCLN,BCNN21,012,01
8c0,5a)Điểm A nằm giữa hai điểm O và B vì ( OAb)theo câu a điểm A nằm giữa hai điểm O và B OA +AB =OB4+ AB = 8 cmAB = 8 - 4 = 4(cm )=> OA=OB ( vì = 4 cm )c) Theo câu a và câu b ta có A là trung điểm của đoạn thẳng OB10 đTây trạch ngày ....tháng ..năm 2011-11-2011Giáo viên bộ mônThái[r]
ĐỀ 01:Câu 1: Thực hiện phép tính:a, 32 + 5.13 - 3. 23b, 4.{9.[(52 + 8) : 11] - 26} + 2002Câu 2: Tìm x biết:a, 3(x - 2) + 150 = 240b, - 30 + (25 - x) = -1Câu 3:a, Thay a và b bằng chữ số thích hợp để số chia hết cho cả 2; 5 và 9.b, Tìm ƯCLN ( 720; 540) = ?Câu 4:1[r]
cẩn thận không sai chính tả0,25đTRƯỜNG THCS PHÚ TRẠCH3TỔ : XÃ HỘIMứcđộChủ đềVăn bảnKIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011- 2012MÔN NGỮ VĂN 6THỜI GIAN 90 PHÚTMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA- ĐỀ IINhận biết Thông hiểuVân dụngCấp độ thấp Cấp độ cao13đTiếng việtTập làmvănTổng sốcâuTổng điểmTỉ lệ %
Đề kiểm tra học kì môn văn 6 học kì 2Câu 1: Đoc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:“ Giời chớm hè . Cả làng thơm . Cây hoa lan nở hoa trắng xóa . Hoa giẻ từng chùmmảnh dẻ . Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ôngTuyên . Ong vàng ,ong vò vẽ ,ong[r]
- Hình ảnh so sánh: Những ngọn cỏ …, y như có nhát dao …0.25 đCâu 3:(5 điểm):Yêu cầu:a.Về hình thức:(1 điểm):- Xác định đúng thể loại: Văn miêu tả (tả người gắn với hoạt động)- Xây dựng được bố cục 3 phần rõ ràng; diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc, đúng chính tả,đúng ngữ pháp.b. Về nội dung: (4 đ[r]
Số câu: 01Số điểm: 01Tỉ lệ: 10 %B. ĐỀ KIỂM TRA:Đề 1Câu 1: (3 điểm):Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:“Vẽ xong, vua lại xem thì không phải là những núi vàng mà chỉ là những tảng đálớn.Những tảng đá nặng đó từ trên đỉnh núi lăn xuống, suýt đè gãy chân vua.”(Trích “Cây bút th[r]
Câu 1: (1,5đ) Mỗi đặc điểm dúng: 0,5đ- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật (0,5đ)- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng….để tạothành cụm động từ. (0,5đ)- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mấtkhả[r]
(0,5 điểm)b/ Đặt câu đúng(0,5 điểm)(0,5Câu 3: (6 điểm)- Học sinh viết đợc bài văn tả ngời có bố cục 3 phần ( mở bài,thân bài, kết bài) rõ ràng chặt chẻ hợp lí.+ Mở bài: Giới thiệu ngời bạn định tả.(1 điểm)+ Thân bài: Tả chi tiết cụ thể về ngời bạn đó ( Hình dáng hoạt động - tính tình).[r]