bài giảng dung sai đầy đủ dành cho các bạ còn yếu về khoản cách đọc dung sai của các chi tiết1. Khái niệm về sai số chế tạo – sai số đo lường: 2. Đỗi lẫn chức năng:3. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC, SAI LỆCH CƠ BẢN VÀDUNG SAI4. Dung sai kích thước:5. Lắp ghép và các loại lắp ghép
THIẾT KẾ MỘT ĐỒ GÁ Chọn một đồ gá để tính toán cụ thể đó là đồ gá phay mặt đầu trụ tròn 450,2. Khi thiết kế đồ gá ta cần phải tuân theo các bước sau : 1. Xác định kích thước của bàn máy. + Kích thước của bàn máy. Dùng máy phay 6H12 có mặt làm việc của bàn là : 400x1600 (mm) 2. Xác định phương pháp[r]
1.1. Khái niệm Độ chính xác máy là một chỉ tiêu quan trọng của máy cắt kim loại, quyết định chất lượng chi tiết gia công từ độ chính xác kích thước đến sai lệch hình dạng và sai lệch vị trí tương quan giữa các bề mặt chi tiết. Độ chính xác của máy ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác gia công. Sai[r]
3. Các dầm cần trục và các đường cần trục(n là số tầng)(n là số tầng)Lớp: Trắc địa A – K56Khoa Trắc địaĐồ án tốt nghiệp1.4.2. Mối quan hệ giữa các hạn sai lắp ráp xây dựng và độ chính xác của các côngtác trắc địaQuá trình lắp ráp xây dựng tất cả các kết cấu của tòa nhà luôn phải đi kèm vớicác công t[r]
Câu11: Khả năng công nghệ và biện pháp công nghệ khi khoan. Trả lời: Khoan là phương pháp phổ thông nhất để gia công lỗ trên vật liêu đặc(chưa có lỗ sẵn). Bằng phương pháp khoan có thể gia công dược lỗ từ 0,1mm80mm,phảI có dao là mũi khoan,mũi dao thông dụng nhấ[r]
số là ba sự trở ngại cơ bản.2.2.1. Phương pháp tổng hợp sai số động học.Sự phát triển của phương pháp động học dựa vào cấu trúc máy là một trongnhững bước then chốt cho chiến lược bù sai số hiệu quả. Các nhà nghiên cứu đã chỉra những vấn đề sai số từ những khía cạnh khác nhau. B[r]
Trình tự thiết kế dụng cụ cắt 1. Nghiên cứu đặc điểm và yêu cầu của chi tiết gia công, bao gồm: • Đặc điểm các bề mặt của chi tiết • Độ chính xác của chi tiết: sai lệch kích thước, sai lệch vị trí tương quan, sai lệch hình dáng hình học • Chất lượng bề mặt gia công • Vật liệu chi tiết gia công 2[r]
hướng dẫn chi tiết làm đồ án dao tiện định hình tròn bản chuẩn để dạy và trình chiếu một các đầy đủ và hệ thống nhất:I.Phân tích và tính toán kích thước chi tiết gia công :(a)Phân tích chi tiết gia công :Chi tiết gia công được làm từ thép có HB = 170 bao gồm các mặt tròn x[r]
Quy trình công nghệ: + Phay thô + Phay tinh Chi tiết được định vị 6 bậc tự do (gồm 3 bậc được định vị chốt trụ nhám và các bậc còn lại được định vị bằng chốt tròn). Các mặt định vị đều chưa được gia côn[r]
2. Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm A,B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo. 2. Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm A,B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết q[r]
Giả thiết 4: Phương sai sai số ngẫu nhiên không thay đổi (thuần nhất): Var(Ui) = 2 Giả thiết 5: Giữa các sai số ngẫu nhiên không có quan hệ tương quan: Cov(Ui, Uj) = 0 i ?j Giả thiết 6: Sai số ngẫu nhiên U và biến độc lập X không có quan hệ tương quan: Cov(Ui, Xi) = 0 Giả thiết 7: Dạng hàm[r]
MỤC LỤC Trang I.LÝ THUYẾT 1. Thế nào là hiện tượng phương sai của sai số thay đổi……………...….………..3 2. Bản chất của hiện tượng phương sai của sai số thay đổi………………………..3 3. Nguyên nhân của hiện tượng phương sai sai số thay đổi……………………….4 4. Hậu qu[r]
Sai số tới hạn e lakhoảng tin cậy sẽ làDung lượng mẫu cần thiết để đạt được độchính xác e0(%) làkhi n > 0,1N, để bảo đảm độ chính xác củaước lượng thì sai số tới hạn sẽ nhân thêm hệsố điều chỉnhKhi ước lượng độ tin cậy của tổng thểDựa vào đây để tính toán e, e(%), từ đó sẽ xác đ[r]
1. Phân loại thiết bị đo theo đối tượng đo? Thiết bị đo thực hiện đo bằng phương tiện kỹ thuật. Thiết bị đo là sự thể hiện phương pháp đo bằng các khâu chức năng cụ thể. Ta có thể chia thiết bị đo thành nhiều loại tùy theo chức năng để phù hợp với từng đối tượng đo.Cụ[r]
lấy Ao = 0.01. Mặt khác, 3.14 V í d u 2. Đo đô dài hai đoạn thẳng AB, CD ta được a — lOcin và b — lem vớiAo = Ab = O.Olcm. Khi đó ta có ốa = —— = 0.1% còn ỗb = —— = 1% hay ốb = 10.ốa.101Hiên nhiên rằng phép đo a chính xác hơn hẳn phép do b mặc dù A a = Ab. Như vậy dộchính xác cùa môt phép đo phản án[r]
Cho giá trị gần đúng của π là a = 3,141592653589 Bài 3.a) Cho giá trị gần đúng của π là a = 3,141592653589 với độ chính xác là 10-10. Hãy viết số quy tròn của a; b) Cho b = 3,14 và c = 3,1416 là những giá trị gần đúng của π. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối của b và c. Hướng dẫn giải: a) Dạng chuẩn[r]
̅̅̅̅o Bƣớc 5: Đào đâu ra nữa mà có bƣớc 5 Sai số dụng cụ: Hồi sau sẽ rõ b. Sai số tƣơng đối: của phép đo đại lƣợng A là tỷ số giữa sai số tuyệt đối và giá trịtrung bình của đại lƣợng cần đo tức là:̅Hai loại sai số này các bạn cần phải phân biệt rõ bản chất của nó.-[r]
Các ước lượng õ vẫn là các ước lượng tuyến tính, không chệch nhưng không còn là ước lượng hiệu quả nữa. Phương sai ước lượng được của các ước lượng bình phương nhỏ nhất thông thường là chệch. Tự tương quan thường gây ra phương sai sai số thay đổi Các kiểm định T và F không đáng tin cậy. Kết[r]
II, SAI SỐ PHÉP ĐO1. Sai số do dụng cụ đo: Là sự sai lệchdo chính đặc điểm cấu tạo của dụng cụđo gây ra. => Sai số hệ thốngNguyên nhângây ra sai số:2. Sai số ngẫu nhiên: do các nguyênnhân không kiểm soát được, chẳng hạndo thao tác của người đo không chuẩn,đi[r]
PHẠM THỊ TRANG-ĐH2TĐ5Ngoài các chức năng đo góc, đo cạnh thông thường. Toàn đạc điện tử cònthực hiện các chức năng tổng hợp như: Đo khoảng cách nhỡ, bố trí bản vẽthiết kế ra thực địa, giao hội tìm điểm, chuyển khoảng cách nghiêng vềkhoảng cáchnằm ngang, ...2.2.3.4 Thiết bị quang họcBao gồm máy lục p[r]