Hội chứng đau đầu (Kỳ 2) 2. Chẩn đoán đau đầu. Chẩn đoán các chứng đau đầu nguyên phát cơ bản dựa vào tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng, các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng được chỉ định nhằm mục đích xác định nguyên nhân các chứng đau đầu do th[r]
bằng ECG thường quy.- Ở trẻ em, blốc nhĩ thất thường do bẩm sinh, có thể khôngcó triệu chứng, một số trẻ không có khả năng tăng nhịptim khi gắng sức, về lâu dài có thể gây ra suy tim và cáccơn nhanh thất tạm thời.Cận lâm sàngNgoài các xét nghiệm thường qui, các xét nghiệmsau để xác định nguyê[r]
Biểu đồ 3.7. Thay đổi thang điểm SOFA theo thời gian ............................... 38DANH MỤC HÌNHHình 1.1. Phân tử tryglyceride ....................... Error! Bookmark not defined.Hình 1.2. Cấu trúc lipoprotein ....................... Error! Bookmark not defined.Hình 1.3. Sơ đồ chuyển hoá lipid .[r]
- Hướng tác động - Lực tác động - Tình trạng ban đầu của BN (nếu BN nhập viện trong tình trạng sốc, có chỉ định mở bụng thám sát mà không cần làm thêm các chẩn đoán cận lâm sàng). + Các vết thương nhỏ trên thành bụng thường dễ bị bỏ qua, tuy nhiên chúng có thể là đường vào của m[r]
bệnh Collagen, thiếu máu, vàng da Sắc tộc Khám lâm sàng: Khám lâm sàng cẩn thận theo trình tự kinh điển, không bỏ sót một cơ quan nào, đặc biệt lưu ý ngoài da, hạch bạch huyết, mắt, móng tay móng chân, ngực bụng, hệ xương cơ, hệ thần kinh, cơ quan sinh dục ngoài, khám âm đạo, ấn ch[r]
Bài giảng chuyên đề NGOẠI NHI: BỆNH VIÊM RUỘT HOẠI TỬ là tài liệu giúp cho người học có thể hiểu biết về những vấn đề kiến thức có liên quan đến bệnh này như: Dịch tễ học Nguyên nhân. Bệnh sinh. Tổn thức bệnh lý. Lâm sàng. Cận lâm sàng. Thể lâm sàng. Chẩn đoán. Điều trị và tiên lượng. Phòn[r]
theo tiếng thở rít rút lõm hố trên ức & dưới ứcIV. Chèn ép tĩnh mạch:1. Chèn ép t/m chủ trên:•Tím mặt, nhức đầu, •Tĩnh mạch cổ nổi & tĩnh mạch dưới lưỡi giãn•Phù áo khoác (phù một nửa người trên)•Tuần hoàn bàng hệ: - Tuần hoàn bàng hệ ở 1/3 ngực - tắc ở trên chỗ đổ vào của t/m đơn -[r]
Đề phòng ung thư nhau thai Gần đây không ít phụ nữ bị chẩn đoán mắc chứng ung thư nhau thai. Tuy nhiên, nhiều chị em vẫn chưa biết đến căn bệnh ác tính này. Ung thư nhau thai hay ung thư nguyên bào nuôi (tên nguyên thủy: Choriocarcinoma) có xuất độ khá cao ở Việt Nam và nhiều quốc gia châu[r]
BỚT SẮC TỐ BẨM SINH (Congenital Melanocytic Nevus) Bớt sắc tố bẩm sinh là kết quả của sự tăng sinh lành tính các tế bào hắc tố hạ bì, thượng bì hoặc cả hai, xuất hiện trong vòng hai năm đầu tiên của cuộc đời. Bớt sắc tố bẩm sinh là một trong những yếu tố nguy cơ dẫn đến ung thư hắc tố. Dịch tễ học[r]
•Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có bơm thuốc cản quangCHẨN ĐOÁN1. Chẩn đoán xác định: dựa vào các dấu hiệu lâm sàng & cận lâm sàng•Tìm tế bào trong đờm•Sinh thiết hạch hạch nếu có•Soi phế quản•Soi phế quản (STPQ,STXVPQ)•Sinh thiết xuyên thành ngực
viêm gan. P. falciparum hay gây tổn thương gannhất.• Gây viêm thận, phù, tăng huyết áp.CHẨN ĐOÁN• Lâm sàng:– Tính chất sốt– Lách to– Vùng cư trú• Cận lâm sàng:– Xét nghiệm máu tìm thể phân liệt– Miễn dịch huỳnh quang, ngưng kết hồng cầu, miễn dịchmen…CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ• D[r]
Bài thuyết trình với các nội dung giải phẫu vòm mũi họng và cấu trúc liên quan; cơ chế bệnh sinh; đặc điểm giải phẫu bệnh; đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u xơ vòm mũi họng; chẩn đoán; chẩn đoán phân biệt u xơ vòm mũi họng; điều trị u xơ vòm mũi họng.
. Ấn lõm rõ < 1/2 đường kính bao rễ thần kinh. . Ấn lõm nặng > 1/2 đường kính bao rễ thần kinh. . Ấn lõm > 3/4 đường kính bao rễ thần kinh hay nghẽn tắc hoàn toàn cột thuốc cản quang. — Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng cho thấy hình ảnh thoái hoá cột sống và thoát vị đĩa đệ[r]
Luận án được nghiên cứu với mục tiêu nhằm Đánh giá kết quả của các phương pháp điều trị ung thư da tế bào vảy bằng phẫu thuật. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư da tế bào vảy.
phương pháp tốt, tiêu bản lấy chính xác. Giá trị xét nghiệm tế bào : + Nếu kết quả (+) tức là tìm được tế bào chính xác để chẩn đoán, thì nó có giá trị quyết định chẩn đoán. + Nếu kết quả (-) điều đó không có nghĩa là phủ định chẩn đoán, vì có những trường hợp (-) giả do[r]
đánh giá được cấu trúc của tổ chức đệm của khối u. Tuy nhiên một xét nghiệm của tổ chức học phải đạt yêu cầu : Mẫu bệnh phẩm phải đủ lớn để làm được tiêu bản và khi cần thiết phải làm nhiều tiêu bản. Phải lấy đúng chỗ yêu cầu. Một u lành tính có thể bấm sinh thiết hoặc bóc u làm giải phẫu bệnh lý. M[r]
lượng, mật độ của hạch, độ di động và kích thước. Ví dụ : + Với các bướu giáp : phải xác định các hạch vùng máng cảnh, các hạch gai vùng sau cơ ức đòn chủm, các hạch cạnh khí quản và vùng thượng đòn. + Với các u vùng vú : phải đánh giá các hạch vùng hỏm nách, hạch vú ngoài, hạch giữa các cơ ngực (hạ[r]
rất nông, không rõ ranh giới, dễ trợt, đôi khi các bọng nớc này liên kêt với nhau thành mảng rộng, sau đó trợt ra, bong vẩy mỏng nh giấy cuốn thuốc lá, để lại nền da đỏ ẩm. Dấu hiệu Nilcoskie dơng tính. Những trờng hợp nặng, bệnh nhân có thể bị mất nớc, rối loạn điện giải. Nếu đợc chẩn đoán v[r]
− Không có tăng áp lực sọ não − Tăng áp lực sọ não2− Sau tiêm vitamin K 2 - 4 giờ − Lâm sàng biểu hiện xấu đi.− Viêm mủ vị trí chọc DNT (thắt lưng)− SHH, RL tuần hoàn nặng nề− Siêu âm qua thóp: phân độ tổn thương.+ Độ 1: XH mạch mạc quanh não thất.+ Độ 2: XH trong não thất.+ Độ 3: XH trong nã[r]