Cách pha thuốc thử phản ứng _ Đa số chỉ có 2 loại thuốc cần thử phản ứng là Penicilin và Streptomycin sulfat vì đây là 2 loại hay bị shock phản vệ khi tiêm _ Thử thuốc thì sẽ tiêm ở trong da với liều lượng 1/10ml chứa khoảng 10 đv thuốc kháng sinh. Do đó để lấy được như v[r]
5)2N– < C6H5–NH– Những ion vô cơ cũng có tác dụng mang màu và đóng góp phần của mình vào màu sắc của hợp chất tạo thành giữa ion vô cơ với thuốc thử hữu cơ. Bảng 4.2 : Nhóm mang màu quan trọng nhất của các nguyên tố Nhóm mang màu Nguyên tố Me–O Me–S Me–N Me–Hal Cu, Au, Ti, V(IV)(V), N[r]
Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra7. Ion Sr2+:Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (SO4)2-Sr2+ + (SO4)2- => SrSO4Cách 2 : dùng (NH4)2C2O4 cho kết tủa trắng:Sr2+ + (C2O4)2- => SrC2O4 kết tủaCho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa ta[r]
c. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim d. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0BI TP : GLUCOZ - FRUCTOZ (09)Câu 15: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức.a. Phản ứng tráng gơng và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.b. Phản ứ[r]
Bài thực hành 6 Xác định mức độ cung cấp nitrat và photphat cho cây theo hàm lượng của chúng trong dịch tế bào 1. Nguyên tắc của phương pháp Các nguyên tố N và P được cây hấp thụ dưới dạng ion NO3 - , NH4+, PO4--- và ta có thể tìm thấy chúng trong dịch tế bào, khi lấy dịch tế bào của mô cây và c[r]
- Thuốc thử của phản ứng màu biure là dung dịch NaOH và CuSO4, đôi khi nó còn được gọi là tác chất biure − Tuy nhiên chữ biure ở đây không phải là thuốc thử có chứa biure mà là vì cả biu[r]
34 Buta-1,3-điend CH≡C-CH2-CH35 XiclohexanKhi ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II) bốn học sinh đưa ra các kết quả dưới đây. Hỏi kết quả nào chính xác?A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a B. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c D. 5-b, 2-c, 3-d, 4-a5. Trong các đồ[r]
c. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim d. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0BI TP : GLUCOZ - FRUCTOZ (09)Câu 15: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức.a. Phản ứng tráng gơng và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.b. Phản ứ[r]
c. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim d. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0BI TP : GLUCOZ - FRUCTOZ (09)Câu 15: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức.a. Phản ứng tráng gơng và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.b. Phản ứ[r]
C. NướcD. Bột thanCâu 24: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không cókhông khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp thành 2 phần:- Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,008 lít khí (đktc)[r]
HÀ THỦ Ô TRẮNG (Rễ)Radix StreptocauliRễ đã phơi hay sấy khô của cây Hà thủ ô trắng (Streptocaulon juventas (Lour.) Merr.), họ Thiên lý (Asclepiadaceae).Mô tảRễ nạc hình trụ, đường kính 1-3cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu xám, có nếp nhăn và rãnh dọc, có nhiều lỗ vỏ nằm ngang và những vết tích của[r]
vàNa2CO3.Câu 38: Để 1,12 gam bột Fe trong không khí một thời gian thu được 1,44 gam hỗn hợp rắn Xgồm các oxit sắt và sắt dư. Thêm 2,16 gam bột Al vào X rồi thực hiện hoàn toàn phản ứngnhiệt nhôm được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư thu đượcV lít khí NO2 (là sản phẩm k[r]
(k) ; 0<∆ΗCân bằng sẽ chuyển dịch về bên trái, khi tăng:A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Nồng độ khí H2D. Nồng độ khí Cl2Câu 14: Hãy cho biết người ta sử dụng yếu tố nào trong các yếu tố sau để tăng tốc độ phản ứngtrong trường hợp rắc men vào tinh bột đã dược nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượ[r]
Oxi hóa bằng [ Ag(NH3)2]+ cho MnO(OH)2 màu nâu và Ag màu xám : 2[Ag(NH3)2]+ + Mn2+ +3H2O => 2Ag kết tủa + 4(NH4)+ +MnO(OH)2 kết tủa 20. Ion Bi3+: Trong MT kiềm, stanit khử Bi(III) tạo thành Bi kim loại màu đen 21. Ion Cd2+: Dùng thuốc thử Na2S cho kết tủa CdS màu vàng :Cd2+ + S2- =&[r]
Viết các phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học sau:A → B → C → D → Cu ( chọn A, B, C, D là những hợp chất khácnhau của đồng)Câu 3 : ( 1,5 điểm )Từ dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch H3PO4 , hãy viết phương trình hóa học các phảnứng điều chế những muối phôtphat có thành phần phôtpho kh[r]
Nhỏ 4-5 giọt thuốc thử lên bề mặt thạch nghiêng có vi khuẩn phát triển, nếu xuất hiện màu lục là phản ứng dương tính do sản sinh ra acid Phenylpyruvic, nếu không đổi màu thì là phản ứng [r]
Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu vàngCách 2 : phản ứng với uranyl kẽm acetat, cho kết tủa vàng nhạt : 3UO2(CH3COO)2.Zn(CH3COO)2.NaCH3COO.6H2O- MT không nên cho có độ acid quá cao-Các ion khác như Ba2+,Ca2+,Sr2+ phản ứng ở nồn[r]
phân tích. Phương pháp phổ hấp thụ phân tử là một công cụ khá mạnh để nghiên cứu nhữngphản ứng tạo phức. Ứng dụng phương pháp phổ hấp thụ cho phép chúng ta xác định đượcthành phần của phức cũng như hằng số bền của phức tạo thành.Có rất nhiều phương pháp khác nhau để xác định thành phần của phức nhưn[r]
-Hiện tương:Có khí bay lên -Phương trình:C>Những PƯ đặc trưng của cacbohiđrat-amin 1. -Thuốc thử:giấy quỳ tím -Hiện tương:làm xanh giấy quỳ ẩm 2.Glucozơ - -Thuốc thử1:với -Hiện tương: dung dịch trong xanh màu lam -Thuốc thử 2: dung dịch trong -Hiện tương:tạo kết tủa Ag mà[r]
b. Tính chất hóa học- Tác dụng với các acid- Tác dụng với kim loại nặng: muối phức- Phản ứng với thuốc thử: tạo tủa, tạo màu Thuốc thử Mayer (K2HgI4): tủa trắng hoặc vàng ngà Thuốc thử Dragendorff (KBiI4): tủa đỏ cam-đỏ Thuốc thử Bouchardat (iodo-iodid): tủa nâu[r]