thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng phương pháp tiên tiến và phương pháp hiện đại vào quá trình dạy học để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề”[3,tr.41]. Luật Giáo dục 2005, tại khoản 2 điều[r]
THẤU KÍNH HỘI TỤ I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Nhận dạng được thấu kính hội tụ. - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới đi qua quang tâm, tia đi qua tiêu điểm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ. - Vận dụng kiến thức[r]
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. 2.Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của[r]
A. Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳngB. Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.C. Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài qua tiêu điểm.D. Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song trục chính. Câu 7 : Dùng các từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ tr[r]
∆2. Quang tâm.-Trục chính cắt thấu kính hội tụ tạiđiểm O, điểm O là quang tâm.-Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳngkhông đổi hướng.3. Tiêu điểm F.- Tia ló // cắt trục tại F1F là tiêu điểm.- Mỗi thấu kính hội tụ có hai tiêuđiểm đối xứng nhau qua thấu kính.4<[r]
ThÓ nghiÖm chuyªn ®Ò ThÓ nghiÖm chuyªn ®Ò vËt lý 9vËt lý 9---------*0*-----------------*0*--------Gi¸o viªn: Ngo Minh TuanGi¸o viªn: Ngo Minh TuanTrêng THCS Têng S¬nTrêng THCS Têng S¬n Kiểm tra bài cũ:Nêu kết luận về quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ không khí vào[r]
1. Trục chính2. Quang tâm3. Tiêu điểm4. Tiêu cựF F’Tiêu cựTiêu cự - Tiêu cự của thấu kính là khoảng 0F, 0F’ - Ký hiệu là f, f’ - Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chínhOGHI NHỚ1. Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa2[r]
Họ và tên: tiết 50 kiểm tra vật lý (45p)Lớp: đề 2 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời em cho là đúng ở các câu 1, 2, 3, 4 , 5, 6 và điền các từ thích hợp vào chỗ trống ở câu 7.Câu 1: (0,5đ): Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đ[r]
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯNG HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2009-2010 MÔN VẬT LÝ 9 (Thời gian làm bài 45’) Học sinh làm bài vào tờ giấy thi nàyTrường THCS:Giám thò Mã pháchHọ và tên:1/Lớp: 9 Ngày thi: / /20102/Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo Mã phách1/2/ Điểm TN Bảng trả lời phần I[r]
rằng khi dòch chuyển vật lại gần thấu kính một khoảng 5cm thì ảnh A’B’ có độ cao bằng vật. Xác đònh vò trí ảnh ban đầu của vật . BIÊN SOẠN : VŨ MỘNG KHA Trang 22Hình 3FF 'OABCHUYÊN ĐỀ : QUANG HỌCIV. THẤU KÍNH PHÂN KÌ.• Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa.• Chùm tia t[r]
a/ Ảo, nằm ngay tiêu điểmb/ Ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cực/ Ảo, nằm rất xa (ở vô cực)d/ Ảo, nằm ngay trong khoảng tiêu cự17/ Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ngược chiều và cao bằng vật AB. Điều nào sau đây là đúng nhất? a[r]
* Đ ờng truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:- Tia tới đến quang tâm thì cho tia ló tiếp tục truyền thẳng theo ph ơng của tia tới-Tia tới song song với trục chính thì cho tia ló qua tiêu điểm.- Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.Dặn dò1) Đọc phần[r]
THẤU KÍNH HỘI TỤ I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1.Nhận dạng được thấu kính hội tụ. 2.Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia song song với trục chính, tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ. 3.Vận dụng [r]
Tuần: XIX Tiết : 36 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ HOÁ 9I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhằm củng cố kiến thức , học sinh vận dụng vào bài kiểm tra với nội dung phong phú, đa dạng.2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng vận dụng và tư duy.3. Thái độ. Giáo dục thái độ yêu thích môn học và[r]
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.Câu 6. Nước có chiết suất 1,33 .Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiệntượng phản xạ toàn phần là:A. 500. B. 300. C. 200. D. 400.Câu 7. Một dòng điện chạy trong dây đẫn thẳng dài. Tại điểm A cách dây 10cm cảm ứng từ do dòngđiện gây ra có độ[r]
ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể.a) Khi K đóng, con chạy C ở vị trí N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.b) Khi K mở, xác định giá trị phần điện trở RMC của biến trở để độ sáng của đèn yếu nhất. c)Khi K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi nh t[r]
ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể.a) Khi K đóng, con chạy C ở vị trí N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.b) Khi K mở, xác định giá trị phần điện trở RMC của biến trở để độ sáng của đèn yếunhất. c)Khi K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi nh th[r]
ampe kế, khóa K và các dây nối có điện trở không đáng kể.a) Khi K đóng, con chạy C ở vị trí N thì ampe kế chỉ 4A. Tính điện trở R2.b) Khi K mở, xác định giá trị phần điện trở RMC của biến trở để độ sáng của đèn yếunhất. c)Khi K mở, dịch con chạy C từ M đến N thì độ sáng của đèn thay đổi nh th[r]
BÀI 4 : 2,5 ĐIỂM Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và nằm ở ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính đó.. a Gọi d là khoảng cách từ[r]
b. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp.c. Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100Ω. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đườngdây.d. Muốn công suất hao phí giảm còn bằng ½ thì phải tăng hiệu điện thế lên bao nhiêu ?Bài 2: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông[r]