Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả A. Tóm tắt kiến thức: I. Phép thử ngẫu nhiên và không gian mẫu: 1. Phép thử ngẫu nhiên: Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, tuy nhiên có thể xác định được tập hợp tất cả các kết quả có thể[r]
Bài 4. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia.Kí hiệu Ak là biến cố: "Người thứ k bắn trúng", k = 1,2.a) Hãy biểu diễn các biến cố sau qua các biến cố A1 A2A: "Không ai bắn trúng"B: "Cả hai đểu bắn trúng"C: "Có đúng một người bắn trúng"D: "Có ít nhất một người bắn trúng"b) Chứng tỏ rằng A[r]
Xác suất của biến cố A là số đo khả năng xảy ra của biến cố A. A. Tóm tắt kiến thức: 1. Quan niệm chung về xác suất: Xác suất của biến cố A là số đo khả năng xảy ra của biến cố A. 2. Định nghĩa cổ điển của xác suất: Định nghĩa: Giả sử A là biến cố liên quan đến phép thử T và phép thử T có một s[r]
Giải:a)A = A1 I A2C = ( A1 I A2 ) U ( A1 I A2 )b)DLà biến cố :”cả hai người không bắn trúng”vậyD = A1 I A2 = AB I C, nên=∅B và C xung khắc.B = A1 I A2D = A1 U A2Bài 6:Gieo một đồng tiền liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sắp hoặc cả bốn lần ngửa thì dừnglại.a) Mô tả không gian m[r]
Nội dung bài báo cáo : 1. Một số khái niệm xác suất. 2. Khái niệm về nhận dạng một mô hình thống kê. 3. Phương pháp bình phương bé nhất. 4. Mô hình hồi quy tuyến tính đơn. 5. Mô hình hồi quy tuyến tính bội. Định nghĩa cổ điển về xác suất: giả sử trong mỗi phép thử các kết cục là đồng khả năng và có[r]
Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày 3. Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi. Bài giải: Phép thử T được xét là: "Lấy ngẫu nhiên 2 chiếc giày từ 4 đôi giày có cỡ khác nhau". Mỗi một kết quả có thể là một t[r]
Kế hoạch giảng dạy môn toán 11 Xác định được: tập xác định; tập giá trị; tính chất chẵn, lẻ; tính tuần hoàn; chu kì; khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số y = sinx: y = cosx; y = tanx; y = cotx. Vẽ được đồ thị của các hàm số y = sinx: y = cosx; y = tanx; y = cotx. Giải thành thạo phương trì[r]
Gieo một đồng tiền ba lần: 1. Gieo một đồng tiền ba lần: a) Mô tả không gian mẫu. b) Xác định các biến cố: A: "Lần đầu xuất hiện mặt sấp"; B: "Mặt sấp xảy ra đúng một lần"; C: "Mặt ngửa xảy ra ít nhất một lần". Bài giải: a) Phép thử T được xét là: "Gieo một đồng tiền ba lần". Có thể liệt kê các p[r]
Từ cỗ bài tứ lơ khơ 52 con, rút ngẫu nhiên cùng một lúc bốn con. 5. Từ cỗ bài tứ lơ khơ 52 con, rút ngẫu nhiên cùng một lúc bốn con. Tính xác suất sao cho: a) Cả bốn con đều là át; b) Được ít nhất một con át; c) Được hai con át và hai con K. Bài giải: Phép thử T được xét là: "Từ cỗ bài tú lơ khơ[r]
Có bốn tấm bìa được đánh số từ 1 đến 4. Rút ngẫu nhiên ba tấm. 2. Có bốn tấm bìa được đánh số từ 1 đến 4. Rút ngẫu nhiên ba tấm. a) Hãy mô tả không gian mẫu. b) Xác định các biến cố sau: A: "Tổng các số trên ba tấm bìa bằng 8"; B: "Các số trên ba tấm bìa là ba số tự nhiên liên tiếp". c) Tính P(A)[r]
Hai xạ thủ cùng bắn vào bia.Kí hiệu 4. Hai xạ thủ cùng bắn vào bia.Kí hiệu Ak là biến cố: "Người thứ k bắn trúng", k = 1, 2. a) Hãy biểu diễn các biến cố sau qua các biến cố A1 A2 : A: "Không ai bắn trúng"; B: "Cả hai đểu bắn trúng"; C: "Có đúng một người bắn trúng"; D: "Có ít nhất một người bắn[r]
Gieo một đồng tiền liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp hoặc cả bốn lần ngửa thì dừng lại. 6. Gieo một đồng tiền liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp hoặc cả bốn lần ngửa thì dừng lại. a) Mô tả không gian mẫu. b) Xác định các biến cố: A = "Số lần gieo không vượt qu[r]
Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Lấy ngẫu nhiên hai 3. Một hộp chứa bốn cái thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Lấy ngẫu nhiên hai thẻ. a) Mô tả không gian mẫu. b) Xác định các biến cố sau. A: "Tổng các số trên hai thẻ là số chẵn"; B: "Tích các số trên hai thẻ là số chẵn". Bài giải: Phé[r]
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất 1. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. a) Hãy mô tả không gian mẫu. b) Xác định các biến cố sau: A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10"; B: "Mặt % chấm xuất hiện ít nhất một lần". c) Tính P(A),[r]
Phần đầu của môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản nhất bao gồm: Không gian mẫu, phép thử và biến cố ngẫu nhiên, định nghĩa xác suất và xác suất có điều kiện của một biến cố. Cung cấp những quy tắc tính xác suất quan trọng bao gồm công thức cộng và nhân xác suất,công thức xác suất đầ[r]
Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất 7. Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 6 quả trằng, 4 quả đen. Hộp thứ hai chứa 4 quả trằng, 6 quả đen. Từ mỗi hộp lấy ngẫu nhiên một quả. Kí hiệu: A là biến cố: "Quả lấy từ hộp thứ nhất trằng"; B là biến cố: "Quả lấy từ hộp thứ hai trắng". a)[r]
XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ Quan sát các biến cố đối với một phép thử, mặc dù khơng thể khẳng định một biến cố cĩ xảy ra hay khơng nhưng người ta cĩ thể phỏng đốn khả năng xảy ra của các biến c[r]
cổ điển : P(B|A) = 11.Phạm Đình TùngBài giảng Xác suất thống kêBiến cố và xác suất của biến cốĐại lượng ngẫu nhiên rời rạcĐại lượng ngẫu nhiên liên tụcLuật số lớn và các định lý giới hạnPhép thử ngẫu nhiên và không gian mẫuBiến cố và quan hệ giữa các biến cốXác suất của biến cố và các[r]
Phép thử, không gian mẫu và biến cố Các phép toán trên biến cố: Xét 2 biến cố E và F 1) E v F hay E + F: biến cố E xảy ra hoặc biến cố F xảy ra. 2) E F hay E.F: biến cố E xảy ra và biến cố F xảy ra. E F hay E F: biến cố E xảy ra và biến cố F không xảy ra n