đã trình bày ở phần nội dung). Trong đó, hướng dẫn viết các số độ dài dưới dạngsố thập phân và viết các số khối lượng dưới dạng số thập phân dựa trên cơ sở mốiquan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề tương tự mối quan hệ của hai hàng liên tiếptr[r]
hệ thống bài tập phù hợp với trình độ nhận thức của bản thân học sinh.- Trong giảng dạy, cần tạo ra môi trường thích hợp để các em tích cực hăng hái16hoạt động.- Phải lựa chọn phương pháp và hình thức giảng dạy phù hợp, phát huy đượctính độc lập sáng tạo của học sinh. Với mỗi dạng toán[r]
a) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m2 5dm2 = …m2 Cách làm: 3m2 5dm2 = m2= 3,05 m2 Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05 m2 b) Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 42 dm2 = …m2 Cách làm: 42 dm2= m2= 0,42 m2 Vậy: 42 dm2 = 0[r]
= dm210011mm2 = cm21001m2Ln hn một vuụng Bộ hn một vuụng - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền - Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 100
Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5tấn 132kg = ...tấn Cách làm: 5tấn 132kg = tấn = 5,132 tấn Vậy: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là mét khối: 6m3 272dm3 ; 2105dm3 ; 3m3 82dm3 ; b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét khối: 8dm3 439cm3 ; 3670cm3 ; 5dm3 77cm3 Bài giải: a) 6m3 [r]
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét: 4km 382m ; 2km 79m ; 700m. b) Có đơn vị đo là mét: 7m 4dm ; 5m 9cm ; 5m 75mm. Bài giải: a) 4km 382m = 4,382km ; 2km 79m = 2,079km; 700m[r]
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 2. Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4ha = ... m2 ha = ... m2 20ha = ... m2 ha = ..[r]
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét: a) 3m 6dm; b) 4dm; c) 34m 5cm; d) 345cm . Hướng dẫn giải: a) 3,6m b) 0,4m c) 34,05m d) 3,45m
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg 50g; 45kg 23g; 10kg 3g; 500g. b) Có đơn vị đo là tạ: 2 tạ 50kg; 3 tạ 3kg; 34 kg; 450kg Hướng dẫn giải: a) 2,05kg; 45,023kg; 10,003kg; 0,5kg. b) 2[r]
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) giờ ; giờ ; giờ. b) m ; km ; kg. Bài giải: a) giờ = 0,5 giờ ; giờ = 0,75 giờ ; giờ = 0,25 phút. b) m = 3,5m ; [r]
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg 350g; 1kg 65g. b) Có đơn vị đo là tấn: 8 tấn 760kg ; 2 tấn 77 kg. Bài giải: a) 2kg 350g = 2,350kg ; 1kg 65g =1,065 kg. b) 8 tấn 7[r]
- Y/cầu H thảo luận nhóm 2 các câu hỏi trong Sgk .* G kết luận : Bạn bè cần phải biết thơng yêu , đoàn kết , giúp đỡ nhau , nhất là những lúc khó khăn , hoạn nạn .+ Y/cầu H làm bài tập 2 Sgk .- G mời 1 số H trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do .* Lu ý : Sau mỗ[r]