Tiết 8: Luyện tập những hằng đẳng thức đáng nhớI/ Kiến thức:Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ7 hằng đẳng thức đáng nhớ2221. (A+B) = A +2AB+B3 322 34. (A+B) = A +3A B +3AB +B2 222. (A – B) = A – 2AB+ B3322 35. (A – B) = A - 3A B+ 3AB - B2 2[r]
33= A 3 +3A 2 B +3AB2 +B3= A 3 -3A 2 B +3AB2 -B3Dạng 6. Biểu diễn đa thức dưới dạng bìnhphương, lập phương của một tổng (một hiệu)Bài 1: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tổng củahai bình phương:a) x2 + 10x + 26 + y2 +2yb) x2 - 2xy + 2y2 +2y +1c) z2 - 6z + 13 + t2 +4td) 4x2 -4xz + 1 + 2z2 -2zD[r]
LUYỆN TẬPA- Mục tiêu- Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương của 1 tổng, bình phươngcủa 1 hiệu, hiệu 2 bình phương.- HS vận dụng thành thạo hằng đẳng thức trên vào giải toán .B- Chuẩn bị của GV và HS- GV: * Đèn chiếu , giấy trong hoặc bảng phụ ghi 1 số bài tập.* Hai bảng phụ[r]
1. Học thuộc 5 hằng đẳng thức đã học.2. Làm các bài tập: 27b;28 SGK tr 14 và 16b,c; 18 tr 5 SBT.3. Xem trước §5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ tr 14 SGK
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíNhững Hằng Đẳng Thức Đáng Nhớ Và Hệ Quả lớp 8Trong suốt chương trình toán phổ thông và đại học, người học toán thường xuyên sử dụng7 hằng đẳng thức sau, gọi là những hằng đẳng thức đáng nhớ (họ[r]
Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức A. Kiến thức cơ bản: Áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức cần lưu ý: - Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không ? Nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung. - Nếu không thì xét xem có thể áp dụng hằng đẳng[r]
Tổng hai lập phương A. Kiến thức cơ bản: 6. Tổng hai lập phương: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) 7. Hiệu hai lập phương: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2) Ta có bảy hằng đẳng thức đáng nhớ: 1. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 3. A2 – B2 = (A + B)(A – B) 4. (A + B)3 = A3 + 3A2B +[r]
Những hằng đẳng thức đáng nhớ1. Bình ph ơng của 1 tổng: - Bình phơng của 1 tổng bằng bình phơng số thứ nhất cộng với 2 lần tích số thứ nhất với số thứ hai rồi cộng với bình phơng của số thứ hai.2222)( BABABA++=+2. Bình ph ơng của 1 hiệu: - Bình phơng của 1 hiệu bằng bình phơng s[r]
Lập phương của một tổng A. Kiến thức cần nhớ: 4. Lập phương của một tổng (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 5. Lập phương của một hiệu: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3
Vậy: ( a + b ) = a 2 + 2ab + b 22Tổng quát hằng đẳng thức trên đúng với A,B là các biểu thức tùy ý- Dạy hằng đẳng thức: ( a − b ) = a 2 − 2ab + b 2 với a,b là các số2Ta có: ( a − b ) = a + ( −b ) = a 2 + 2a ( −b ) + ( −b ) = a 2 − 2ab + b 2222Vậy: ( a − b ) = a 2 − 2ab + b 22Tổng[r]
2x 3145 5Phương pháp trên không phải là vạn năng, nó chỉ giúp các học sinh giải đượcmột số phương trình bậc ba có thể biến đổi xuất hiện các đại lượng trong hằngđẳng thức đáng nhớ, trong đó có những phương trình bậc ba khó tìm nghiệmchính xác bằng một số máy tính điện tử hi[r]
10 điểm100%IV. BẢNG MÔ TẢ KIẾN THỨC:Câu 1.a) Nhân đa thức với đa thức đơn giản với các hệ số nguyên (đa thức khôngquá ba hạng tử)b) Chia đa thức một biến đã sắp xếp (chia hết), đa thức bị chia không quá 4 hạngtử và đa thức chia không quá 2 hạng tử.Câu 2. a) Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn[r]
Việc phân tích đa thức thành nhân tử đòi hỏi người học phải tư duy, có kiến thức tổng quát, sáng tạo, nhanh trí, vận dụng kiến thức toán học một cách nhuần nhuyễn, hợp lý. Để làm được việc này ít nhất là người học sử dụng thành thạo các tính chất, quy tắc phép tính, thành thạo trong việc nhân chia đ[r]
Tiết 21 kiểm tra 45I. Mục tiêu:- Về kiến thức : Nhằm đánh giá mức độ nắm đợc các quy tắc nhân chia đa thức, các HĐT đáng nhớ, các phơng pháp phân tích đa thức thành nhân tử.- Về kỹ năng: Đánh giá mức độ thực hiện việc vận dụng các quy tắc nhân chia đa thức để thực hiện phép tính, kỹ nă[r]