BÀI TẬP VỀ NHÓM OXI – LƯU HUỲNH1.2 2otS H H S 2.2 2otS O SO 3.2 2 22 2 3SO H S H O S 4.2 2 2 2 42SO Br H O H SO HBr 5.Fe S FeS 6.2 4 4 2FeS H SO FeSO H S Hoặc2 22FeS HBr H S FeBr 7.2 2 2 2 34 11 8 2FeS O SO Fe O 8.2 52 2 3
→ ClO. + O2. D. Cả 3 phản ứng trên.Câu 20. CFC là:A. CloflocacbonB. Chất làm lạnh, được dùng trong tủ lạnh, máy điều hoà.C. Một trong những chất có khả năng phá huỷ tầng ozon.D. Cả 3 ý trên. Câu 21. Chọn câu đúng.A. Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbonB. Oxi và ozon là 2 dạng t[r]
a. Hãy xác định % thể tích các khí có trong hỗn hợp Ab. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư tạo thành 10gkết tủaBài 12: Sau khi làm nổ 40 ml hỗn hợp khí H2 và O2 trong khí nhiên kế, rồi làm lạnh thì thấy còn lại 6,4ml khí O2. Các thể tích đo cùng điều kiện. Tính[r]
SO4 tạo ra 5,6(l) H2 (đktc). Kim loại đó là:A. Fe B. Cu C. Zn D. Be E. Một kim loại khácĐáp án: ACâu 9: Cho 5 (g) hỗn hợp C, S vào bình kín bơm không khí vào đến 1,5 atm ở 25oC. Bật tia lửa điện cho C, S cháy hoàn toàn rồi đa bình về nhiệt độ ban đầu. Vậy áp suất lúc đó là (atm):A. 1,5 B. 2,5[r]
2. Trong hợp chất OF2 số ôxi hóa của oxi là A. (-2) B. (+2) C. (-4) D. (+4) 3. Trong phân nhóm chính nhóm VIA đi từ ôxi tới telu; A - Độ âm điện giảm dần, tính phi kim giảm dần B - Bán kính nguyên tử tăng dần C - Các hợp chất với hydro có công thức là H2O, H2S, H2Se, H2Te D - Cả A, B, C 4: Tr[r]
Tiết 57. Bài 34. Luyện tập: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. Mục tiêu tiết học 1. Về kiến thức: HS biết so sánh: Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử và giá trị độ âm điện của oxi, lưu huỳnh. Tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh (Oxi và lưu huỳnh đều có tính oxi hóa mạnh, nhưng oxi có tính oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh;[r]
Tuần: 30Tiết : 59, 60, 61Chương : 6Bài : Tiết 53, 54 Bài 34: LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNHI. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: * Học sinh nắm vững:- Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh, trongđó có oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh[r]
Bài tập 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, xác định sốoxi hóa của S trong mỗi chất, xác định chất khử, chất oxihóa trong mỗi phản ứng (nếu có)S(1)(4)(7)H2SFeSSO2(2)(5)(8)SH2SH2SO4(3)HgS(6)(9)PbSBaSO4
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức a. Mức độ biết Xác định được vị trí lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn dựa vào cấu hình electron của lưu huỳnh. Nêu được các dạng thù hình của lưu huỳnh và điểm khác nhau giữa chúng. Trình bày được tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh. Trình bày được trạng thá[r]
Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng). a. FeS > SO2 > SO3 > H2SO4 > SO2 > S > FeS > H2S > SO2. b. S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 BaSO4
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH.Giáo viên :Phạm Văn Nhi Kiểm tra bài cũ1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý.* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác,được gọi là hiệ[r]
X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dd X, thu được m gammuối sunfat khan. Giá trị của m là:A. 52,2.B. 54,0.C. 58,0.D. 48,4.Câu 76: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.B. Chữa sâu răng.C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.D. Sát t[r]
Trường THPT Sương Nguyệt Anh Chương 6: Nhóm OxiBÀI TẬP CHƯƠNG OXI LƯU HUỲNHCâu 1: Cho 7.8g hỗn hợp Mg và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4.48 lit hốn hợp khí ở đktc. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:A. 15.38 % B. 30.76 % C. 61.54 % D. 46.15 %Câu[r]
2SO4→(3)NaOH →(4)NaHSO4 →(5)BaSO4. c) Cho biết tổng số phản ứng oxi hóa khử trong các phản ứng trên.2.. Hoàn thành chuỗi các phản ứng sau ( ghi kèm điều kiện của phản ứng nếu có).a)CuSO2H2SO4CuSO4Na2
4.D. Hai nguyên tử oxi liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành phân tử O2.Câu : Ta biết rằng hằng năm, trên thế giới sản xuất hàng chục triệu tấn oxi để đáp ứng nhu cầu đời sống và sản xuất. Vậy oxi được ứng dụng nhiều nhất trong lĩnh vực nào?A. Luyện thép. B. Công nghiệp hóa c[r]
→otOV ,52 2SO3 SO3 hợp nước SO3 + H2O → H2SO4 BÀI TẬP LUYỆN TẬP 1.2 . OXI – LƯU HUỲNH1) Viết cấu hình electron của oxy, dự đoán khả năng biểu hiện SOH của oxy trong các hợp chất.2) Tính chất hoá học đặc trưng của oxy là gì? Viết 4 phương trình phản ứng minh hoạ.3) Có 2 bình[r]
A. FeS. B. FeS2. C. FeO D. FeCO3.ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2008, khối BCâu 69: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn h[r]
Câu 9: Bao nhiêu gam SO2 được tạo thành khi đốt 128 g Lưu huỳnh và 110 g Oxi ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn [ O = 16 S = 32 ] A : 220 gam B : 140gam C : 240 gam D : 148 gam Câu 10: Hấp thụ hoàn toàn19,2 g SO2 vào 400 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là ? [ H =[r]
6,84%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 6,84% tối thiểu dùng để hấpthu toàn bộ lượng khí A nói trên?36) Dẫn V lit (đkc) khí CO2 qua dung dịch có chứa 0,1 molCa(OH)2 thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dungdịch nước lọc đun nóng lại thu được kết[r]
Cl, CuCl2 và FeCl3 thu đợc kết tủaY gồmA. CuS và FeS. B. CuS và S. C. CuS. D. Fe2S3 và CuS.Cõu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn 9,7 gam một chất X thu đợc khí SO2 và 8,1 gam một oxit kim loạihóa trị II (chứa 80,2% kim loại về khối lợng). Lợng SO2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 16 gam Br2trong dung dịc[r]