+ Hợp chất:H (+1) trừ NaH, CaH2O (-2) trừ OF2, H2O2Tổng số oxi hóa các nguyên tố bằng không+ Ion đơn nguyên tử = điện tích của ion đóIon đa nguyên tử: tổng số oxi hoá các nguyên tố = điện tích của ion2 Số oxi hoá của S trong H2S (-2), H2SO3 (+4), SO4 (+6)BÀI 16: L[r]
CHUYÊN ĐỀ: LIÊN KẾT HOÁ HỌCI. SỰ HÌNH THÀNH ION, CATION, ANIONNội dung 1:Liên kết ion ( 2tiết)II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT IONI. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊNội dung 2:II. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HOÁ HỌCLiên kết CHT (2tiết)Nội dung 3:Hoá trị và số[r]
Khái niệm về liên kết hóa học I. Khái niệm về liên kết hóa học 1. Khái niệm về liên kết Trừ trường hợp các khí hiếm, ở điều kiện bình thường các nguyên tử của các nguyên tố không tồn tại ở trạng thái tự do, riêng rẽ mà liên kết với các nguyên tử khác nhau tạo thành phân tử hay tinh thể 2. Quy tắc[r]
2 2 6 2 61s 2s 2p 3s 3pLIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊBài 13:IIISự hình thành liên kết cộng hóa trịĐộ âm điện và liên kết hóa họcCủng cốBài 2:Cho X , Y, Z là những nguyên tố có số đơn vị điện tích hạt nhân là 1 ,19 và 8. Hãy cho biết liên kết hoá học cóthể có giữa X và Z, Y và Z.A. Đều là[r]
GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường AnLIÊN KẾT HOÁ HỌCLiên kết hóa học :Liên kết ion: Hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích tráidấuLiên kết cộng hoá trị: Hình thành do một hay nhiều cặp electron dùng chunggiữa 2 nguyên tử+ liên kết cộng hoá[r]
a) Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trịphân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)? (0,5 điểm)b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị.(1,0 điểm)Bài<[r]
Chào mừng Quý Thầy Cô Giáo về dự giờ thăm lớpBài 16:LUYỆN TẬPLIÊN KẾT HÓA HỌCNỘI DUNG BÀI HỌC1. Kiến thức cần nắm vững2. Bài tập vận dụngI – KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNGKim loạiđiển hình ANhường ePhi kimđiển hình BPhi kim CGóp chung eNhận eLiên kết ionPhi kim C
Liên kết ionTinh thể ion đ-ợc hình thành từ những ion mang điệntích trái dấu đó là cation và anion.Lực liên kết : Có bản chất tĩnh điệnĐặc tính : Bền, khó nóng chảy, khó bay hơiHóa trị của nguyên tốTên gọi : Điện hóa trịtrong hợp chất ionCách xác định : Trị số điện hóa tr[r]
-Kiến thứcBiết được:- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kếtcộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa2 nguyên tố đó trong hợp chất.- Tính chất chu[r]
Cộng hóa trịCộng hóa trịwww.themegallery.comNguyên tửLiên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộnghóa trị.Các loại liên kết giữa các phân tử: liên kết hydrogen, liên kết Vander Waals.Bản chất của các loại liên kết trên khác nhau như thế nào?Chương[r]
F- Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.- Lực hút tĩnh điện giữa các ion không có tính định hướng, 1 ion có tác dụng hút đối với nhiều ion trái dấudo đó không có phân tử ion tồn tại riêng lẽ mà thường tồn t[r]
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các[r]
chungB. Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành bằng một hay nhiều cặpelectron dùng chungC. Liên kết cộng hoá trị là liên kết hình thành giữa các cation và anion bằng lựchút tĩnh điệnD. Liên kết cho - nhận là một dạng của liên kết ionĐáp án là : (B[r]
Chương 1. MỞ ĐẦU 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 1.2. ỨNG DỤNG CỦA THIẾT KẾ PHÂN TỬ VỚI TRỢ GIÚP MÁY TÍNH 1.2.1. Các tác dụng sinh vật 1.2.2. Một số ví dụ về ứng dụng QSAR Chương 2. CẤU TRÚC HÌNH HỌC CỦA PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ TỰ DO 2.1. HYDROCARBON KHÔNG VÒNG 2.1.1. Các hydrocarbon no mạch thẳng 2[r]
Đề thi + Đáp án olympic hóa học 10 trường THPT Chuyên Lê Quý ĐônTài liệu dạng doc có thể dễ dàng sửa đổi nếu muốn.Có kèm đáp án để có thể tự rèn luyện bài tập.TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔ – KHÁNH HÓACâu 1: (4 điểm)1.Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X, Y, và Z có electron cuối cùng ddawsccj t[r]
Hóa học là một bộ môn khoa học có khối lượng lớn kiến thức cả về thực nghiệm lẫn lý thuyết. Để học tốt môn Hóa học cần nắm vững bản chất hiện tượng hóa học, nắm vững các kiến thức cơ bản đã được học, vận dụng tối ưu các kiến thức cơ bản để giải quyết một hay nhiều vấn đề mớiI Học các vấn đề lý thuyế[r]
Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết.. 2. Trình bày sự giống và khác nhau của 3 loại liên kết: Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết cộng hóa trị có cực. Hướng dẫn giải:
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊNI. TÊN HỒ SƠ DẠY HỌC: Liên kết cộng hóa trị. Dòng điện trong chất bán dẫn và ứng dụngVì bài 13: Liên kết cộng hóa trị ở môn Hóa học lớp 10, cùng với bài 17: Dòng điện trong chất bán dẫn môn Vật lý lớp 11và bài 4: Linh kiện bán dẫn và IC môn Công nghệ lớp[r]
TênthaythếTên thay thế = Tên hiđrocacbon tương ứng + oicIII. TÍNH CHẤT VẬT LÍ1. Nhiệt độ sôiAxit có nhiệt độ sôi cao hơn Ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tửaxit tạo được 2 liên kết H và liên kết H giữa các phân tử axit bền hơn liên kết H giữacác phân tử Ancol.2. T[r]