(ĐH An Ninh-2000) II. Phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Bài 5 . Giải các phương trình a. 3 tan 3x 3 0 − = b. ( s inx+1 ) ( 2c os2x - 2 ) = 0 c. 3 sin 2 2 x + 7 c os2x - 3 = 0 d. 3 cot x 2 − 4 cot x + 3 0 =
Tìm toạ độ 2 điểm A,B nằm trên (C ) và đối xứng nhau qua đờng thẳng x - y - 4 = 0. Bài 20: Cho hàm số y = x 4 − 4 x 2 + m ( 1 ) Giả sử đồ thị cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt. Hãy xác định m sao cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) và trục hoành có diện tích phần phía trên và phầ[r]
Lời nói đầu Phương trình mũ là một mảng đề tài khá thú vị với nhiều phương pháp giả đặc sắc . Ngòai những phương pháp giải thuần túy như: biến đổi tương đương, đặt ẩn phụ, đưa về cùng cơ số, logarit hai vế ….., bằng cách đán[r]
Tôi viết bài xin đóng góp vài bài mẫu về vấn đề này, nó được dùng các phương pháp: Đổi cơ số, đặt ẩn phụ để đưa về phương trình mũ, biến đổi tương đương, đánh giá hai vế... Do đó phương [r]
--------------------------------------------------------------------- II. PHƢƠNG TRÌNH LOGARIT. 1. Sử dụng tính chất logarit biến đổi tương đương đưa về cùng một cơ số. Bài 1. Giải các phương trình: a) 2
Phương pháp 1. Đưa về cùng cơ số Biến đổi, rút gọn phương trình về dạng Phương pháp 2. Dùng ẩn phụ để đưa về phương trình đại số Lưu ý mối liên hệ giữa các lũy thừa, các biểu thức liên hợp. amt a2mt2; a3mt3;…; … Chú ý các dạng au2+buv+cv20; au3+bu2v+cuv2+dv30. Chia hai vế cho v2(v3); đặt
Một số cách thường dùng khi giải phương trình dạng phân thức: - Nhân hai vế với mẫu thức chung rồi đưa về phương trình tích. - Đặt hai ẩn phụ rồi giải hệ phương trình.. Phương trình b[r]
Xét cosx = 0 có thỏa mãn phương trình hay không. Xét cosx ≠ 0, chia 2 vế cho cos 2 x để được phương trình bậc 2 theo tanx. Có thể thay vì xét cosx, ta có thể thay bằng việc xét sinx. Dạng a .sin 3 x b + .sin 2 x cos x c + .sin .cos x 2 x d + .cos 3 x = 0
- Biết quy lạ về quen, cẩn thận, chính xác, biết ứng dụng logic toán học vào cuộc sống. - Có thái độ hứng thú, tích cực trong việc tiếp nhận và khắc sâu kiến thức. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu và các slide hệ thống kiến thức trọng tâm, p[r]
CỦNG CỐ 4’_ _ - Cho biết cách giải phương trình trùng phương ?_ - Để giải phương trình trùng phương ta đặt ẩn phụ: x2 = t 0 ta sẽ đưa được phương trình về dạng bậc hai TRANG 7 - Khi gi[r]
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN SỐ PHỤ ĐƯA PHƯƠNG TRÌNH MŨ VỀ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ BẬC HAI, BẬC 3 THEO ẨN SỐ PHỤ _Lưu ý_: Ngoài việc đặt điều kiện để biểu thức log_a_ _f x_ có nghĩa là _f x_ >0, c[r]
+ Từ một phương trình rút ẩn này theo ẩn kia, rồi thế vào phương trình còn lại ta được phương trình một ẩn. + Chú ý: Có những trường hợp, từ một phương trình ta biểu diễn cả một biểu thức theo ẩn kia rồi thế vào phương trình còn lại.
Việc đặt ẩn phụ giúp tạo ra hệ phương trình mới đơn giản hơn phương trình đã cho, hoặc đưa hệ đã cho về dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.. Sau khi giải hệ mới tìm được ẩn phụ, ta tha[r]
Trong mục này THẦY sẽ lấy ví dụ cụ thể để các em làm quen, từ đó vận dụng cho việc giải các phương trình tương tự.. 1/ PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ ĐƯA VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HOẶC PHƯƠNG TRÌN[r]
Đạo hàm ( ) = (1 − log 4). − 3 log 4 . < 0, ∀ ∈ → Hàm số luôn nghịch biến trên Vậy phương trình (3) nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất Nhận thấy = 1 là nghiệm của phương trình vì: 1 + 3. 1 = 4 (đúng)
Kiến thức:_ _- HS biết cách giải một số phương trình quy được về pt bậc hai như: pt trùng_ phương, pt chứa ẩn ở mẫu, một vài pt bậc cao cĩ thể đưa về pt tích và pt nhờ đặt ẩn phụ.. Kĩ [r]
Kĩ năng, kĩ xảo: - Áp dụng được định lí về dấu của tam thức bậc hai để giải bất phương trình bậc hai; các bất phương trình qui về bậc hai: bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn[r]