Bài tập : Tính thể tích các hình lăng trụ đứng theo các kích thước đã cho trên hình vẽ. b) Đáy gồm hình chữ nhật ABCG và hình vuông DEFG. ⇒ S = S ABCG + S DEFG = AB . AC + DE 2 = 4.1 + 1 2 = 5 (cm 2 )
5. Dặn dò: - Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng ; khi tính chú ý xác định đúng đáy và chiều cao của lăng trụ. – Bài tập về nhà số 30, 31, 33 tr 115 SGK ; số 41, 43, 44, 46, 47 tr 117, 118 SBT.
BÀI 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG I/Mục tiêu : - Nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên chiều cao.. - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.[r]
Toán 8 Thể tích hình lăng trụ đứng Toán 8 Thể tích hình lăng trụ đứng Toán 8 Thể tích hình lăng trụ đứng Toán 8 Thể tích hình lăng trụ đứng Toán 8 Thể tích hình lăng trụ đứng Toán 8 Thể tích hình lăng trụ đứng Toán 8 Thể tích hình lăng trụ đứngToán 8 Thể tích hình lăng trụ đứng Toán 8 Thể t[r]
– Hai đáy là hai đa giác bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song. – Các cạnh bên song song, bằng nhau và vuông góc với hai mặt phẳng đáy. Độ dài cạnh bên được gọi chiều cao cu[r]
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau ? c) Sử dụng kí hiệu // và “ ” “ ” để điền vào các ô vuông trống trong bảng sau: ABC.A’B’C’ là một lăng trụ đứng tam giác (h98) a)Những cặp mặt nào song song với nhau ?
?2 SGK/107 ?2 Hóy chỉ rừ cỏc mặt đỏy, mặt bờn, cạnh bờn của tõm lịch bàn. ?1: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng song song với nhau . ?1: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng song song với nhau . -Các cạnh bên của một lăng trụ đứng[r]
c TRANG 3 + So sánh thể tích lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật hình 106 / SGK + Tính cụ thể thể tích lăng trụ đứng tam giác V = Sđáy x chiều cao Với đáy là tam giác th[r]
* Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy. * Nhận xét: Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là hình chữ nhật và vuông góc với mặt đáy... b)Hình lăng t[r]
I/ Mục tiêu bài dạy : 1) Kiến thức : - Định nghĩa góc giữa hai mp, hai mp vuông góc . - Định lí, định nghĩa hình lăng trụ đứng , chiều cao, t/c của hình lăng trụ đứng . - Định nghĩa hình chóp đều, chóp cụt đều và tính chất .
Ví dụ 4: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A 1 B 1 C 1 có đáy ABC vuông cân tại A. Đoạn nối trung điểm M của AB và trung điểm N của B 1 C 1 có độ dài bằng a, MN hợp với đáy góc α và mặt bên (BCC 1 B 1 ) góc β . a. Tính các cạnh đáy và cạnh bên của lăng trụ th[r]
Giáo án Hình Học 8 GV: Đỗ Thừa Trí I. Mục tiêu: - Thông qua hình ảnh trực quan, HS nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đ[r]
Kết hợp với hình tính của đáy,ta cĩ lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều,… -Hình hộp đứng: Là hình lăng trụ đứng cĩ đáy là hình bình hành -Hình hộp chữ nhật[r]
thì ta hiểu là hình lăng trụ đều c Hình hộp : Là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành d Hình hộp đứng: là hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành e Hình hộp chữ nhật: là hình hộp đ[r]
a) Hình lăng trụ đứng: là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao của hình lăng trụ. Lúc đó các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình [r]
Cần hình dung, vẽ phác họa được nhanh chóng hính lập phương, hình hộp chữ nhật, hình hộp, hình lăng trụ đứng, hình lăng trụ, hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tam giác đều, hình chóp, hình chóp tam giác đều (khác với hình chóp c[r]