Đáp án trắc nghiêm giải tích K38 Câu trả lời có khoanh dấu là đáp án Câu : Giả sử hàm f(x) liên tục tại 0 và không khả vi tại 0 và đặt hàm g(x) xf(x). Phát biểu nào sau đây là sai A. Hàm g(x) liên tục tại 0 B. Hàm g(x) là một vô cùng bé khi x tiến về 0 C. Hàm g(x) khả vi tại 0
Tổng hợp các bài giải tích hàm qua các kì thi (có lời giải) Tổng hợp các bài giải tích hàm qua các kì thi (có lời giải) Tổng hợp các bài giải tích hàm qua các kì thi (có lời giải) Tổng hợp các bài giải tích hàm qua các kì thi (có lời giải) Tổng hợp các bài giải tích hàm qua các kì thi (có lời giải)
Chương 1Không gian mêtrícỞ đây mêtríc nghĩa là khoảng cách. Không gian mêtríc nghĩa là không gian có khoảngcách. Ở chương này chúng ta khảo sát một số tính chất của không gian mêtríc có liênquan tới giải tích hàm.Định nghĩa 1.0.1. Cho X là một tập không rỗng. Một ánh xạd : X×X(x, y)→ R[r]
Đại số tuyến tính là một ngành toán học nghiên cứu về không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính và các phép biến đổi tuyến tính giữa chúng.
Các khái niệm vectơ trong không gian vectơ, ma trận và các định thức là những công cụ rất quan trọng trong đại số tuyến tính. Bài toán cơ bản của đại số tuy[r]
a n = aϕ ( m ) ≡ 1k = 1 ( mod m) .Chứng minh hoàn tất.Bài toán 5. Cho n ∈ N , n ≥ 3. Chứng minh nếu n + 2 là một số nguyên tố thì n !− 1 là mộthợp số.Lời giải. Vì n + 2 là số nguyên tố nên theo định lý Wilson ta có (n + 1) !≡ −1 (mod n + 2)hay một cách tương đương ta có (n + 1) ! + 1 chia hết cho n[r]
Giáo án giải tích 12KHẢO SÁT SỰBIẾN THIÊN VÀ VẼĐỒTHỊCỦA HÀM SỐI.Mục tiêu1.Vềkiến thức:Hs cần nắm được sơ đồkhảo sát hàm số(tập xác định, sựbiến thiên, và đồthị), khảo sát một sốhàm đa thức và hàm phân thức, sựtương giao giữa các đường (biện luận sốnghiệm của phươngtrình bằng đồthị, viết phương trình[r]
Thầy Phạm Quốc Vượng, giáo viên luyện thi đại học môn Toán ở Hà Nội chia sẻ về các dạng câu hỏi học sinh dễ bị đánh “lừa” trong khi làm bài thi đại học, cao đẳng môn Toán. Thầy Vượng cho hay, theo dõi đề thi đại học những năm[r]
Lý thuyết đa thế vị phức đã được phát triển từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước với các công trình cơ bản của Belford Taylor, Siciak và nhiều tác giả khác. Các kết quả trong lĩnh vực này đã có nhiều ứng dụng vào một số vấn đề khác nhau của giải tích phức. Mục đích chung của luận văn này là trình bày côn[r]
3Danh mục tài liệu tham khảo(1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)1.Tài liệu bắt buộc1.Nguyễn Thuỷ Thanh (2006), Cơ sở lý thuyết hàm biến phức, NXBĐHQG Hà Nội.2.Narasimhan R. (2001), Complex Analysis in one Variable,Birkhauser, Boston.2. Tài liệu tham khảo thêm1.Sabat, G[r]
Tài liệu hay dành cho môn giải tích phức giúp cho sinh viên ôn tập tốt môn học về hàm phức..................................................................................................................................................................................................................[r]
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm hai chương Chương 1. Giải tích lồi} trình bày một số khái niệm và kết quả trong tài liệu về các tính chất cơ bản của giải tích lồi như tập lồi, hàm lồi, các tính chất liên tục, tính Lipschitz, hàm liên hợp, tính khả dưới v[r]
- Hàm số f(z) gọi là chuẩn hoá được tại điểm z0 nếu f( z0 ) = 0 và f’( z0 ) = 1.2. Một số định lí sử dụng trong luận văn- Định lí Ruse: Giả sử f và g chỉnh hình trong miền đóng X với biên liên tục X và giả sửf ( z ) > g ( z ) với mọi z X . Khi đó các hàm f và (f + g) có số 0-điểm n[r]
giải tích phức tạp như đạo hàm, tích phân được đơngiản hóa thành các phép tính đại số (giống như cách màhàm logarit chuyển một phép toán nhân các số thànhphép cộng các logarit của chúng). Vì vậy nó đặc biệthữu ích trong giải các phương trình vi phân, phươngtrình đạo hàm riêng, phương trình tí[r]
...Nội dung Đạo hàm vi phân hàm hợp Đạo hàm vi phân hàm ẩn ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM HỢP Trường hợp bản: hợp hàm biến hàm biến Cho z = f(x, y) x = x(u, v), y = y(u, v) Nếu z, x, y khả vi: zu′ =... ′′(u ) ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM ẨN Nhắc lại: giả sử hàm ẩn y = y(x) xác định phương trình F(x, y) = Để[r]
A = A ; A + A = 1 ; A.A = 0-Tính bù: Tính song đối:Tất cả các biểu thức logic vẫn đúng khi thay phép (+) bởi phép toán(.) và 0 bởi 1 và ngược lại. Định lý De-Morgan: Biến đổi qua lại giữa phép cộng và phépnhân:Đảo của tổng bằng tích các đảo. A + B + C = A.B.CĐảo của tích bằng tổng các đảo. A.B.C[r]
Cho xy 0 và x 2 2 y 2 1 . Chứng minh rằng1 2x 1 2 y 1 1 21.10. Chứng minh rằng với ba số thực a, b, c ta luôn cóa2 1 b 2 1 c 2 1 ab bc ca 12PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ602Dang Thanh NamAuditing 51a, National economics University, Ha Noi, Viet[r]
như những tác động của việc di dân, tái định cư đến sản xuất và đời sống của hộ saukhi bị di dời. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các hoạt độngsinh kế, nâng cao thu nhập và cải thiện điều kiện sống cho người dân tái định cư.2. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp điều tra thu thậ[r]