Như chúng ta đã biết cấu trúc đề thi cuối năm của Hà nami trong những năm gần đây hầu như không có sự thay đổi nhiều. Đề thi gồm 5 bài với 6 nội dung kiến thức trọng tâm: Rút gọn biểu thức, giải bài toán bằng cách lập PT hoặc hệ PT, hàm số và đồ thị, hệ PT, PT bậc hai và hình học.Nội dung kiến thức[r]
Thường giải pt có căn bậc hai ta bình phương 2 vế để mất dấu căn, và khi giải pp này ta được pt hệ quả nên tìm được x ta cần thử lại xem nó có phải là nghiệm của pt ko?. Giải hệ pt bậc n[r]
N56. vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: biết nhẩm nghiệm của PT bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0 và a – b + c = 0 hoặc trong trường hợp tổng và tích của 2 nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyết đối không quá lớn.
TRANG 1 TRANG 2 KIỂM TRA BÀI CŨ GIẢI GIẢI A NÊU CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2: AX A NÊU CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2: AX 22 + + BX + C = 0?. KHI ĐÓ H[r]
Kiến thức cần nhớ I. Khái niệm: PT bậc nhất hai ẩn, hệ hai PT bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó, hệ PT tương đương. Cách giải hệ PT bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phươn[r]
Trong chuyên đề này chỉ đề cập đến một số cách giải và một số dạng đặc biệt của phương trình bậc ba và bậc bốn.. Dạng 1 : Phương trình đưa về được dạng tích. a) Tìm m để pt sau có đún[r]
Kết luận: liệt kê từng trường hợp của tham số ứng với nghiệm của phương trình. B/ Hệ thức Vi-et Hai số x ;x 1 2 là hai nghiệm của phương trình ax 2 + bx c 0(2) + = khi và chỉ khi chúng thỏa các hệ thức: x 1 x 2 b va` x .x 1 2 c
-Biết áp dụng việc giải bất phương trình bậc hai để giải một số bài toán liên quan đến pt bậc hai như:điều kiện để pt có nghiệm,có hai nghiệm trái dấu.... Chuẩn bị: 1.Thầy :Tóm tắt hệ th[r]
1) x 2 − 5 x + = + 4 x 4 2) x 2 − 2 x + = 8 x 2 − 1 3) x 2 − 5 x − − = 1 1 0 4) 1 − = + + x 1 x x 3 5) x 2 − − 1 2 x < 0 6) 1 4 − x ≥ 2 x + 1 7) x 2 − + + 3 x 2 x 2 > 2 x 8) 2 x + &g[r]
Giúp học sinh thực hành tốt việc giải một số dạng PT quy về PT bậc hai: PT trùng phương, PT chứa ẩn ở mẫu thức, một số PT bậc cao có thể đưa về PT tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ. Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. Giáo án môn Toán 9 về phương thức quy về phương trình bậc hai chọn lọc mời[r]
x − = b) x 2 − 3 x + 2 = x + 2 c) x 2 − 5 x + = + 4 x 4 d) x 2 − 7 x + 12 = 15 − 5 x e) x 2 − 6 x + = − 5 x 1 f) 3 x 2 + 5 x − 3 + 7 = 0 g. 4 x − = − 6 7 2 x h) 2 x 2 − − − 3 4 x 2 = 0 i) 2 x 2 − 5[r]
giải & biện luận phương trình quy về PT bậc nhất & PT bậc hai: PT chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối, PT chứa ẩn dưới dấu căn bậc hai, PT trùng phương.- Biết vận dụng định lí V[r]
+ Giải được các PT lượng giác bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác + Giải và biến đổi thành thạo PT bậc nhất đối với sinx và cosx.. + Biết vận dụng các phép biến đổi lượng giá[r]
Dạng về giải bài toán bằng lập ph ơng trình: Bài tập 63, 64, 65, 66 Bài tập 64 B 1 : Lập ph ơng trình. – Chọn ẩn và đặt ĐK cho ẩn. – Biểu diễn các dữ kiện ch a biết qua ẩn. – Lập ph ơng trình.
ĐS : m = -2 b) + = − ax by bx ay + = + a b a b ĐS : a = ± b ≠ 0 IV. Củng cố và dặn dò: + Nắm vững phương pháp giải & bình luận hệ pt bậc nhất 2 ẩn + Biết rút ra cách giải các bài toán về n 0 của hệ pt từ phư[r]
_HOẠT ĐỘNG 2: ÁP DỤNG_ + Mục tiêu: Vận dụng các bước giải pt đưa được về pt bậc nhất một ẩn vào bài tập + Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa +Thời gian:14ph - Phương[r]