BẬC NHẤT, BẬC HAIBẬC NHẤT, BẬC HAI..Tiết : 21 II. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI.. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI.1. Phương trình bậc nhất. ax + b = 0 (1) Hệ số Kết luận a ≠ 0 (1) có nghiệm duy nhất x = –b/a a[r]
+ Δ< 0: pt không có nghiệm thực mà chỉ có hai nghiệm phức phân biệt làx1,2 = Ví dụ : Giải PT sau trên tập hợp số phức: x² - x + 1 = 0Giải: Ta có Δ = -3 < 0.Phương trình đã cho có hai nghiệm phức phân biệt là:x1, 2 = 1 3i±2Nhận xét:(sgk)4.Củng cố toàn bài : (3’) Qua bài tậ[r]
bậc nhất, bậc 2 Học sinh: - Nắm kỹ phương trình bậc 2 : Điều kiện có nghiệm, dấu các nghiệm của pt bậc hai, Định Lý Viét- Làm các bài tập từ bài 17 đến 21 trang 81/sgkC. Nội dung bài dạy: Những kiến thức cần nhớ (5 phút)1/ Định lý Viét đối với phương trình <[r]
nhận xét về cách giải cho từng pt . 4/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động c ủa Gv Hoạt đ ộng của Hs Nội dung Gv: xét pt ax = b TH a 0 pt ? TH a = 0 b 0? Hs: abxa 0 a=0 b0 pt vô 1/ Ôn tập về pt bậc nhất, bậc 2. a/ pt bậc nhất. bảng, SGK trang 58 TH[r]
- Điều kiện có nghiệm của phương trình: 2ax 0( 0)bx c a - Vận dụng tốt định lý Viét. - Kiểm tra được số nghiệm của phương trình trùng phương. - Rèn luyện kỹ năng xét dấu nghiệm của phuơng trình bậc hai. 3/ Về tư duy - Nhớ, Hiểu, Vận dụng 4/ Về thái độ: - Cẩn thận,[r]
Kiểm tra bài cũ:Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai ?Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai ?Giải phương trình bậc hai sau:5x2 + 4x 1 = 0Giải phương trình bậc hai sau:5x2 + 4x 1 = 0 §èi víi ph¬ng tr×nh ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0 ) v[r]
−=mmx2−=Nếu: PT (1’) có nghiệm duy nhấtGiải và biện luận theo m phương trình: mx-m+2=0 (1)Gi i:ả0≠mNếu: m = 0 PT (1’) có dạng: 0.x = - 2Nên PT(1’) vô nghiệm.0≠m§2.PHƯƠNG TRÌNH QUI VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT, BẬC HAI 2. Phương trình bậc hai2. Phươ[r]
1. Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối:Ví dụ 1: Giải phương trình: (1)3 5 3x x− = +Giải:Cách 2 : Bình phương hai vế của PT, ta được PT hệ quả:2 223 5 3 (3 5) ( 3)42 9 4 01/2x x x xxx xx− = + ⇒ − = +=⇔ − + = ⇔=Thử lại ta thấy giá trị x = 4 thoả mãn phương trình (1).Vậy p[r]
= Trong cả 2 trường hợp, NHẤT THIẾT phải đặt và thử lại điều kiện 2.t ≤ Thí dụ 4. 3sin .sin 2 sin3 6cos .xx x x+= ( arctan2 ,xkπ= +,3xmππ=±+, ).km∈ Lưu ý: Nếu trong PT chỉ có các số hạng bậc nhất và bậc ba đối với sin x và cos ,x ta có thể chia hai vế của[r]
Về kiến thức: - Nắm được công thức nghiệm của pt bậc hai - Nắm được định lý Viet - Nắm được phương pháp giải các pt quy về pt bậc hai 2.. Về kỹ năng: - Giải thành thạo pt bậc hai - Vận d[r]
Ví dụ 1: Giải phương trình: (1)3 5 3x x− = +Giải:Cách 2 : Bình phương hai vế của PT, ta được PT hệ quả:2 223 5 3 (3 5) ( 3)42 9 4 01/2x x x xxx xx− = + ⇒ − = +=⇔ − + = ⇔=Thử lại ta thấy giá trị x = 4 thoả mãn phương trình (1).Vậy phương trình có nghiệm là x = 4. II. PHƯƠNG TRÌNH QUY[r]
Trường THPT Phước Long Giáo án Đại số 10Ngày soạn: 19/01/2011 Tuần : 24 Tiết :64+68+69 Tự chọnDẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAII.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết khái niệm tam thức bậc hai. - Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai. 2.Kĩ năng : - Áp dụng được định lí
GIÁO ÁN: CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN 10GV: NGUYỄN THANH BẰNG CHỦ ĐỀ 4: PHƯƠNG TRÌNH & HỆ PHƯƠNG TRÌNHTiết 13: PHƯƠNG TRÌNHI. MỤC TIÊU BÀI DẠY:1. Về kiến thức:- Nắm được công thức nghiệm của pt bậc hai- Nắm được định lý Viet- Nắm được phương pháp giải các pt quy về pt bậc hai
Phiếu học tập số 2Phiếu học tập số 2mxxm −=+ 12Giải và biện luận phương trình: a = m2 -120 1 0a m≠ ⇔ − ≠1m⇔ ≠ ± (m2 -1)x +1+m = 0 (m2 -1)x = -1-mCâu hỏi 4: Xét trường hợp a = 0Câu hỏi 1: Hãy đưa pt về dạng ax + b = 0 Trả lời Câu hỏi0≠a0≠aCâu hỏi 3: Hãy kết luận nghiệm của pt khi Câu[r]
132121xxxx Hoạt động 3 (SGK):Khẳng đònh “Nếu a và c trái dấu thì pt (2) có 2 nghiệm và hai nghiệm đó trái dấu” có đúng không. Tại sao? Câu hỏiCâu hỏi Trả lờiTrả lờiKhi ac < 0 hãy nhận xét về dấu của Khi đó nhận xét gì về dấu của hai nghiệm 24 0b ac∆= − >0[r]
+ + + +¡ Trong mỗi dạng ,chúng tôi đã lựa chọn để đưa ra một số bài tập có giải mẫu từ đơn giản đến phức tạp và một số bài tập tự giải.Đặc biệt ở dạng 5 và 6 là những dạng bài tập rất hay vì mặc dù nó cồng kềnh nhưng với việc ứng dụng tam thức bậc hai ta thấy lời giải thật gọn nhẹ. Vì thời gi[r]