Câu 1: Cấu tạo, Nguyên lý, Phạm vi SDvà ưu nhược điểm của tế bào quang dẫn. Cấu tạo - Tế bào quang dẫn là một loại cảm biến quang có độ nhạy cao. - Được chế tạo từ các bán dẫn đa tinh thể đồng nhất hoặc đơn tinh thể, nhưng không có lớp tiếp giáp p-n. - Đa tinh thể: CdS, CdSe, CdTe. PbS, P[r]
+++++vùng hóa trịHình 2.4. Tế bào quang dẫn và sự chuyển mức năng lượng của điện tửa) Các đặc trưng- Điện trở : Giá trị điện trở tối Rco của các quangđiện trở phụ thuộc rất lớn vào hình dạng hìnhhọc, kích thước, nhiệt độ và bản chất hoá lý củavật liệu chế tạoĐiện trở(Ω)1061061041020,1
80. Dựa vào đường đặc trưng vơn – Ampe của tế bào quang điện, nhận thấy rằng: trị số của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vàoA. bước sóng của ánh sáng kích thích. B. cường độ chùm ánh sáng kích thích.C. bản chất kim loại làm catốt. D. cả A và C.81. Trong thí nghiệm về tế bào quang điện, khi thay đổi cườn[r]
B/ Cường độ dòng quang điện bão hòa phụ thuộc hiệu điện thế giữa anôt và catôt. C/ Hiệu điện thế hãm phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích. D/ Cường độ dòng quang điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa anôt và catôt 13/ Quang dẫn là hiện tượng : A/ Tăng độ dẫn điện của bán dẫn . B/ Giảm điện trở của[r]
D. RL3 Câu 14: Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, cuộn cảm thuần của mạch có độ tự cảm không thay đổi và tụ điện có 2 bản phẳng song song cách nhau một khoảng cố định . Để phát ra sóng điện từ có tần số dao động riêng tăng 2 lần thì phần diện tích đối diện của 2 bản tụ phảiA. tăng[r]
có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai kheđến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên mànA. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần.Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách[r]
Đ ề 1: Đề thi thử trắc nghiệm Môn Vật lý Thời gian làm bài: 60 phútCâu 1 Mắt nhìn được vật ở xa vô cùng khiA. mắt không có tật và đang ở trạng thái không điều tiết.B. mắt cận thị và đang ở trạng thái không điều tiết.C. mắt viễn thị và đang ở trạng thái không điều tiết.D. mắt không có tật và đang ở t[r]
0,656279µm λ43=1,8751µm a/Tính tần số ứng với các bức xạ trên.b/Tính tần số vạch quang phổ thứ 2, thứ 3 của dãy Laiman .Cho c=3.108m/s.PHẦN TRẮC NGHIỆM1. Chọn câu sai khi nói về quang trở:A. Quang trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện. B. Bộ phận quan trọng của quang trở là lớp bán dẫn[r]
Câu 1: Có thể sử dụng công tắc từ như: A: Công tắc hành trình B: Cảm biến điện cảm C: cảm biến điện dung D: Cả ba loại trên. Câu 2: Nguồn nuôi một chiều trong công nghiệp phổ biến là: A: 5VDC B: 110 VDC CH NGÂN SƠN C: 24 VDC D: 36 VDC. Câu 3: Khi muốn phát hiện vật thể là kim loại ở khoảng cá[r]
TIẾT 75: QUANG TRỞ VÀ PIN QUANG ĐIỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A. Trọng tâm: - Khái niệm về hiện tượng quang dẫn và về hiện tượng quang điện bên trong. - Khái niệm, cấu tạo và hoạt động của quang trở và pin quang điện. - Những ưu điểm của quang trở so với tế bào quang điện chân không. B. Kỹ năng: - Phâ[r]
là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng ñơn sắc. Bề rộng của 6 khoảng vân liên tiếp ño ñược 12mm. Bước sóng ánh sáng là: A.λ = 0,45µm B. λ = 0,50µm C. λ = 0,55µm D.λ=0,60µm Câu 38. Quang phổ hấp thụ là hệ thống: A. những vùng tối trên quang phổ liên tục làm mất hẳn một số màu sắc B. những vạch ñen có vi trí x[r]
Cấu tạoNguồn sáng : là các loại đèn có khả năng phát ra các tia bức xạ UVVIS, thường dùng các đèn sau :Đèn halogen ( hay Wolfram, ký hiệu : W) chứa khí trơ với dây tóc bằng wolfram, có khả năng phát ra bức xạ khả kiến có λ= 3801000 nm.Đèn deuteri ( kí hiệu là D) chứa hơi thủy ngân, tạo ra bức xạ tử[r]
16 hạt.Câu 53: Phát biẻu nào sau đay là đúng?A. Hiện tợng điện trở của chất bán dẫn giảm khi bị nung nóng gọi là hiện tợng quang dẫn.B. Hiện tợng quang dẫn là hiện tợng dẫn điện bằng cáp quang.C. Pin quang điện là thiết bị thu nhiệt của ánh sáng mặt trời.D. Hiện tợng ánh sáng giải phóng các electron[r]
16 hạt. D. 4,025.1016 hạt. Câu 53: Phát biẻu nào sau đay là đúng? A. Hiện tợng điện trở của chất bán dẫn giảm khi bị nung nóng gọi là hiện tợng quang dẫn. B. Hiện tợng quang dẫn là hiện tợng dẫn điện bằng cáp quang. C. Pin quang điện là thiết bị thu nhiệt của ánh sáng mặt trời. D. Hiện tợng ánh sáng[r]
(Js); vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s);|e|=1,6.10 -19 C.Để ion hóa nguyên tử hiđro, ngời ta cần một năng lợng là 13,6 eV. Bớc sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có đợc trong quang phổ hiđro là A. 91 nm. B.112nm. C. 0,91 àm. D. 0,071 àm.Câu 57: Một chất phát quang có khả năng p[r]
(Js); vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s);|e|=1,6.10 -19 C.Để ion hóa nguyên tử hiđro, ngời ta cần một năng lợng là 13,6 eV. Bớc sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có đợc trong quang phổ hiđro là A. 91 nm. B.112nm. C. 0,91 àm. D. 0,071 àm.Câu 57: Một chất phát quang có khả năng p[r]
(Js); vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 (m/s);|e|=1,6.10 -19 C.Để ion hóa nguyên tử hiđro, ngời ta cần một năng lợng là 13,6 eV. Bớc sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có đợc trong quang phổ hiđro là A. 91 nm. B.112nm. C. 0,91 àm. D. 0,071 àm.Câu 57: Một chất phát quang có khả năng p[r]
16 hạt.Câu 53: Phát biẻu nào sau đay là đúng?A. Hiện tợng điện trở của chất bán dẫn giảm khi bị nung nóng gọi là hiện tợng quang dẫn.B. Hiện tợng quang dẫn là hiện tợng dẫn điện bằng cáp quang.C. Pin quang điện là thiết bị thu nhiệt của ánh sáng mặt trời.D. Hiện tợng ánh sáng giải phóng các electron[r]
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG QUANG ĐIỆN TRỞ PIN QUANG ĐIỆN I / MỤC TIÊU : Hiểu được hiện tượng quang dẫn. Hiểu được hiện tượng quang điện trong, phân biệt nó với hiện tượng quang điện ngoài. Hiểu được cấu tạo và hoạt động của quang điện trở, của pin quang điện. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên :[r]
= 0,4 m) thì khoảng vân đo được sẽ là bao nhiêu: A. 0,2 mm B. 1,2 mm C. 0,8 mm D. 0,4 mm Câu 35: Một sợi dây đàn hồi AB được căng ngang ,đầu A cố định,đầu B được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây.Khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 1m.Vận tốc truyền sóng trên sợi dây là 50 m[r]