Câu 1.Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần.Câu 2.So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ Câu 1. Chỉ trên hình vẽ (hình 15) các phần của thân non. Nêu chức năng của mỗi phần. Trả lời: 1- Biểu bì 2- Thịt vỏ 3- Mạch rây 4- Mạch gỗ 5- Ruột Câu 2. So sánh[r]
- Tế bào trong suốt, xếp sát nhauvách phía ngồi dày.- Trên biểu bì (nhất là mặt dưới)có nhiều lỗ khí.- Bảo vệ lá và cho ánhsáng xun qua.- Trao đổi khí và thốthơi nước.2. THỊT LÁ- Tế bào có vách mỏng, có lục lạpở bên trong.- Giữa các tế bào có khoảng khơng3. GÂN LÁ- Thu nh[r]
- Thử giải thích vì sao tếbào có hình dạng khácnhau?+ Do chức năng khácnhau mà Tế bào phânhóa, có hình dạng vàkích thước khác nhau.▼ Mô là gì?I. Khái niệm mô:II. Các loại mô:1. Mô biểu bì:- Quansát H4.1,em cónhậngì xếpvề sựsítsắpnhauxếp cácMô biểubì gồmcáctế xétbàophủTBở môbì?lót trong[r]
Cấu tạo miền hút gồm hai phần chính :Vỏ gồm biểu bì có nhiêu lông hút. Cấu tạo miền hút gồm hai phần chính : Vỏ gồm biểu bì có nhiêu lông hút. Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào trụ g[r]
có cácsợi nàođàntrênhồicơ thể?nhưcác sợi liên kết ở da...+ Mô sợi thường gặp ở bộ phận=>Cóchứcnào củacơ năngthể? nâng đỡ, liên kếtcáccơ quan+ Môxương cứng có vai trò như C.Mô xươngthế nào?TIẾT 4: MÔI.Khái niệm mô:II. Các loại mô:1.Mô biểu bì:2.Mô liên kết:+ Máu (gồm huyếttương và các t[r]
Câu 1. Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó. Câu 2. Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn ? Câu 3. Phân biệt 4 loại mô theo mẫu ở bảng sau : Câu 1. Phân biệt[r]
1/ Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số HS6A:6B:2/ Kiểm tra bài cũ:H: Nêu đặc điểm bên ngoài của lá? Các cách sắp xếp của lá trên cây ?Ý nghĩa?3/ Bài mới:Hoạt động của giáo viên và học sinh- Gv: Dẫn dắt: Cho hs quan sát H: 20.1. trảlời:H: Cấu tạo của phiến lá gồm mấy phần?- Gv: Giới thiệu chúng ta sẽ tìm hiểu[r]
BÀI TẬP 1, 2 SGK TRANG 22 SINH HỌC 6Câu 1. Các bộ phận của tế bào thực vật là gì?Trả lời:Các bộ phận chủ yếu của tế bào thực vật là vách tế bào, chất tế bào. nhân tế bào và màngsinh chất...Câu 2. Trình bày các bước làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.Trả lờ[r]
I Đặt vấn đề II Giới thiệu về tế bào gốc Khái niệm Phân loại 3. Vai trò III Cấu trúc da và nguyên bào sợi Cấu trúc da Nguyên bào sợi IV Cơ chế biệt hóa tế bào gốc thành biểu bì da V Ứng dụng của tế bào gốc trung mô dây rốn trong ghép da 1. Thu nhận máu cuống rốn 2. Giai đoạn nuôi cấy sơ cấp tế bào c[r]
I. Cấu tạo của da:Tiết 43-Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DAI. Cấu tạo của da:29Tiết 43-Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DAI. Cấu tạo của da:Quan sát hình 41, dùng (→) chỉ các thành phần cấu tạo của cáclớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da trong sơ đồ dưới dây.Lớp biểu bìTầng sừng (1)Tầng t[r]
Câu 1. Các bộ phận của tế bào thực vật là gì? Câu 2. Trình bày các bước làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật. Câu 1. Các bộ phận của tế bào thực vật là gì? Trả lời: Các bộ phận chủ yếu của tế bào thực vật là vách tế bào, chất tế bào. nhân tế bào và màng sinh chất... Câu 2. Trình bày các bước làm[r]
Phần bốn: SINH HỌC CƠ THỂCHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNGA – Chuyển Hóa Vật Chất Và Năng Lượng Ở Thực VậtBài 1: SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄCâu 1: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:a Tế bào lông hút b Tế bào nội bì c Tế bà[r]
Câu 1. Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng.Câu 2. Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì? Câu 1. Nêu các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng. Trả lời: Vỏ gồm: biểu bì, thịt vỏ có các chức năng hút nước, muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa. Trụ giữa gồm: các bó mạch và[r]
- Lấy lame có sẵn giọt nước cất, đưa đầu mũi mác vào sao cho các tế bào cà chua tanđều trong nước rồi đậy lamen lại.- Chọn vị trí quan sát được tế bào rõ nhất vẽ hình.3.1.2. Quan sát tế bào biểu bì lá mồng tơiTiến hành: Dùng kim mũi giáo, lột nhẹ một l[r]
Phiến lá cấu tạo bởi :Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Phiến lá cấu tạo bởi : Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì (chủ yếu ở mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. Các tế bà[r]
Trong cơ thể có 4 loại mô chính là mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh. Trong cơ thể có 4 loại mô chính là mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết, mô thần kinh.1. Mô biểu bì (hình 4-1) Hình 4-1. Mô biểu bì A. Mô biếu bì ở dạ dày ; B. Mô biểu bì ở daMô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ng[r]
Gen đặc hiệu phát sinh chồi bất địnhPhát sinh chồi bất định trước tiên là cảm ứng mô sẹo hình thành mô phân sinhđỉnh chồi=> lá nguyên thủy và chồi nách. Sự hình thành mô phân sinh đỉnhchồi được điều khiển bởi gen nhất định5.3. Tạo phôi soma.Trong quá trình nghiên cứu in vitro phôi có thể hìn[r]
Thịt lá gồm rất nhiều tế bào có vách mỏng, có nhiều lục lạp ở bên trong. Lục lạp là bộ phận chính thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Các tế bào thịt lá được chia thành nhiều lớp có cấu tạo và chức năng khác nhau. Câu 1. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? Chức năng của[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Ớt đỏ Ớt đỏ làm tăng thêm hương vị của món ăn dù đó là món nướng, rang, nấu chín ... Ớt đỏ giúp phá vỡ các chất thải trong máu, do đó rất tốt cho những người bị bệnh thận. Lòng trắng trứng Nếu bạn có vấn đề về thận, bạn cần protein[r]