Vũ Anh Tuấn : ĐT 048757300-0912911902 Giảng viên Khoa CNHH-ĐHBKHNCho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (d). Sau phản ứng thu đợc 2,24lit khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là a. 3,4 gam b. 4,4 gam c. 5,6 gam d. 6[r]
SO4 loãngmMuối= mKL+ 96. H2SO4 đặc cho ra nenhận (H2S, SO2,S) Với HCl mMuối= mKL+ 71.Với HNO3 tạo ra nenhận Tài liệu trích từ cuốn: “ Hóa học và kỹ xảo” phát hành năm 2012 V ớ i, b ạn c h ỉ là m ộ t h ạt cá t n h ỏ - n h ư n g v ớ i m ộ t n g ư ờ i n ào đ ó , b ạn là c ả th ế g iớ i củ a h ọ[r]
Xác định tên kim loại M. Đáp án : Magiê ( Mg ).Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 14,89g một hỗn hợp gồm magiê, nhôm và vàng vào 137,97gdung dịch HNO3 thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 9,89g chất rắn.a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi [r]
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO ; Fe2O3 trong dd HCl cần 0,66mol HCl ,dd thu đợc đem cô cạn thì đợc bao nhiêu gam 38,39 gam chất rắn khan .m có giá trị là: A. 14,96g B. 20,24g C. 18,25g D. 22,98gCâu 36 : Cho 11,6 g hỗn hợp X gồm hai kim loại là Cu, Fe tác dụng hoà[r]
vẫn còn dư: (ii) Công thức: =.−.+ Nếu = 3. Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được Chú ý : Bài toán có thể cho theo kiểu khác: Cho hiệu suất và tỉ lệ = k. Từ đó bắt tính tỉ lệ số mol (tỉ lệ thể tích) (hoặc ngược lại). Thì sẽ có hai trường hợp và vẫn sử dụng hai c[r]
1CÊu t¹o axit sunfuric I. Tính chất vật lý- Là ch t lỏng không màu, không mùi, không ấbay hơI, sánh nh dầu thực vật.- Khối l ợng riêng 1,86 g/ml, sôi ở 337o C.- Axit sunfuric đặc, hút n ớc r t mạnh,toả nhiều ấnhiệt.* Chú ý: Khi pha loãng axit sunfuric đặc phải đổ t t axit
. Tính tỉ khối của Y so với oxi và số mol HNO3 đã phản ứng.a 2,1475 và 3,2 mol b 1,1875 và 3,2 mol c 1,1875 và 3,35 mol d 1,3815 và 0,9 mol 11/ Hoà tan hoàn toàn m gam Xementit (Fe3C) trong dd HNO3 loãng dư thấy sinh ra 35,84 lit (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu trong[r]
O - Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới Ví dụ: HCl + AgNO3 AgCl (trắng) + HNO3 b) Axit HCl có nhiều ứng dụng quan trọng: điều chế các muối clorua; làm sạch bề mặt kim loại mỏng(Sn) khi hàn; tẩy gỉ kim loại tớc khi sơn, tráng mạ, ; chế biến thực phẩ[r]
(C) (D) (E) Bài tập tự giải:Câu 1: Có 5 mẫu khí A, B, C, D, E, F là các chất vô cơ đựng trong 5 lọ riêng biệt. Mỗi khí có một số tính chất sau: - Khí A cháy tạo ra chất lỏng (ở nhiệt độ thờng) không màu, không mùi và làm cho CuSO4 khan chuyển thành màu xanh.- Khí B rất độc, cháy trong không khí với[r]
(Đề thi vào lớp 10 trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, TPHCM, năm 2004 – 2005)Bài 6: R là một kim loại hoá trị II. Đem hoà tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại nàyvào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125%, tạo thành dung dịch A có chứa 0,98% H2SO4.Khi dùng 2,8 cacbon(II) oxit để k[r]
Bài toán về lượng chất dưGiả thiết của dạng bài này có đặc điểm là trên một phương trình phản ứng chobiết lượng của hai chất có mặt trên phương trình mà theo lẽ chỉ cần biết lượng của mộtchất là suy ra lượng chất còn lại. Phân loại: • Hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit:[r]
(C) (D) (E) Bài tập tự giải:Câu 1: Có 5 mẫu khí A, B, C, D, E, F là các chất vô cơ đựng trong 5 lọ riêng biệt. Mỗi khí có một số tính chất sau: - Khí A cháy tạo ra chất lỏng (ở nhiệt độ thờng) không màu, không mùi và làm cho CuSO4 khan chuyển thành màu xanh.- Khí B rất độc, cháy trong không khí với[r]
(C) (D) (E) Bài tập tự giải:Câu 1: Có 5 mẫu khí A, B, C, D, E, F là các chất vô cơ đựng trong 5 lọ riêng biệt. Mỗi khí có một số tính chất sau: - Khí A cháy tạo ra chất lỏng (ở nhiệt độ thờng) không màu, không mùi và làm cho CuSO4 khan chuyển thành màu xanh.- Khí B rất độc, cháy trong không khí với[r]
. −. + Nếu = 3. Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được Chú ý : Bài toán có thể cho theo kiểu khác: Cho hiệu suất và tỉ lệ = k. Từ đó bắt tính tỉ lệ số mol (tỉ lệ thể tích) (hoặc ngược lại). Thì sẽ có hai trường hợp và vẫn sử dụng hai công thức (i) và (ii) để tính[r]
cũng đã đúc kết cho bản thân một số kinh nghiệm khi giải bài tập về sắt và hợp chất sắt. Bài tập về sắt và hợp chất sắt, nó cũng giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo và hình thành nhân cách cho người lao động, tự giác, tự lực và sáng tạo nó phù hợp với mọi đối tượ[r]
Bài toán cho m (g) muối amin của aminoaxit tác dụng vừa đủ với a (mol) OH- (NaOH,BaOH...) có khối lượng b (g) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được X gam muối khan: = +−ì (g) Chú ý: Với nhưng bài tập nhất định cần linh hoạt công thức: Ví dụ với công thức trên: Nếu bazơ là Ba(O[r]
Nếu = 3. Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được Chú ý : Bài toán có thể cho theo kiểu khác: Cho hiệu suất và tỉ lệ = k. Từ đó bắt tính tỉ lệ số mol (tỉ lệ thể tích) (hoặc ngược lại). Thì sẽ có hai trường hợp và vẫn sử dụng hai công thức (i) và (ii) để tính. Hoặc đơn giản hơ[r]
(ii) Công thức: =.−.+ Nếu = 3. Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được Chú ý : Bài toán có thể cho theo kiểu khác: Cho hiệu suất và tỉ lệ = k. Từ đó bắt tính tỉ lệ số mol (tỉ lệ thể tích) (hoặc ngược lại). Thì sẽ có hai trường hợp và vẫn sử dụng hai công thức (i)[r]
g _Công thức tính nhanh khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng vớI ACID: _ Acid điển hình Loại axit Với H2SO4 loãng Với HCl Acid loại I HCl, H2SO4 loãng.... Chú ý : Đây là 3 trường hợp thông [r]
3+b. Tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3 dư (Sản phẩm không có NH4NO3)Công thức: mMuối = mKim loại + 62Σnsp khử . isp khử = mKim loại + 62( )2 2 2NO NO N O N3n + n + 8n +10n(21)- -3NOM = 62c. Tính lượng muối nitrat thu được khi cho [r]