ηtđ = dm dd Η Η 5 Muốn xác định độ nhớt tương đối cần biết thời gian chảy qua mao quản của nhớt kếở nhiệt độ xác định của cùng một lượng dung dịch t và dung môi to.. Nếu xem tỷ trọng của[r]
Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). Bài 5. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4 % Fe về khối lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử sắt). Hướng dẫn giải: P[r]
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa và giá trị khoa học góp phần phát triển và hoàn thiện các nghiên cứu cơ bản về các tính chất nhiệt động và cấu trúc của các tinh thể lạnh phân tử N2 và CO ở vùng nhiệt độ thấp gần không độ tuyệt đối ở áp suất không. Đề tài nghiên cứu có tác dụng định hướng trong công ngh[r]
Oxit cao nhất của một nguyên tố là 7. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó. Bài giải: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức hợp chất khí với hiđro của nó là[r]
Một hợp chất có phân tử ... 3. Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42). Hướng dẫn giải : a) = 31 =>[r]
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào sai: A. Trong tự nhiên, Monosacarid thường gặp nhiều nhất là pentose và hexoseB. Đối với glucose, công thức dạng αDglucopyranose bền nhấtC. Đường deoxyribose là đường ribose mất oxy ở C3D. Dextrin là chất có thể thay thế huyết tươngCâu 2: Chọn ý đúng: A.[r]
Phát biểu nào sau đây không đúng? 1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền được gọi là monome. C. Hệ số mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp.[r]
Ung thư tuyến tiền liệt (UTTTL) được mô tả lần đầu tiên năm 1853. Năm 1890 nhờ thủ thật gây mê ra đời, bệnh lần đầu tiên được điều trị bằng cắt tinh hoàn, nhưng hiệu quả không cao. Rất nhiều các thành tựu khoa học đã được áp dụng vào điều trị UTTTL. Các kết quả nghiên cứu đã chứng[r]
d.e.f.g.Đường glucozơ, biết trong phân tử có 6C, 12H, 6O.Muối ăn, biết phân tử có 1Na, 1Cl.Khí gas, biết phân tử có 3C, 8H.Giấm ăn, biết trong phân tử có 2C, 4H, 2O.Đá vôi, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.Phân urê, biết trong phân t[r]
A. Tóm tắt lí thuyết I. Cấu tạo và phân loại 1. Peptit Peptit là những hợp chất hữu cơ chứa từ 2 đến 50 gốc α – aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kết peptit (liên kết peptit chỉ được tính khi 2 α – aminoaxit liên kết với nhau) Mỗi phân tử peptit gồm 1 số xác định các gốc α – aminoaxit theo m[r]
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất: 3. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất: a) Caxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O. b) Ammoniac,l biết trong phân tử có 1 N và 3 H. c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O. Hướng[r]
Tính phân tử khối của: 6. Tính phân tử khối của: a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5. b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H. c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O. d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O. Hướng dẫn giải: a) Phân tử khối của cacbo[r]
“Nghiên cứu phổ Raman của phân tử glucose” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học. Khóa luận được trình bày trên 4 chương: Chương I: Phổ dao động của phân tử Chương II: Phổ tán xạ Raman Chương III: Thiết bị đo phổ Raman Chương IV: Phổ Raman của phân tử glucose
1. - Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu biễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối giản). 1. - Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử (biểu biễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối giản). - Công thức phân tử[r]
Polime là những chất có phân tử khối lớn. 1. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: a) Polime là những chất có phân tử khối lớn. b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ. c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên. d) Polime là những chất c[r]
Phát biểu nào sau đây đúng ? 2. Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ. B. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. C. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khổi bằng nhau. D. Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn[r]
Phân tử khối trung bình.... 5. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30 000, của cao su tự nhiên là 105 000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong công thức phân tử của mỗi loại polime trên. Hướng dẫn giải: (NH –[CH2]6 –NH – CO- [CH2]4- CO)n n = = 132 n = = 1544 [r]
Là phương pháp nghiên cứu các chất, bằng cách đo chính xác khối lượng phân tử chất đó, dựa trên điện tích của ion; dùng thiết bị chuyên dụng là khối phổ kế. Kĩ thuật này có nhiều ứng dụng, thường được kết hợp với một số sinh học phân tử khác như:Khối phổ kết hợp với sắc ký lỏng.Khối phổ kết hợp điện[r]
Nêu ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút, lực đẩy. 8. Nêu ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút, lực đẩy. Bài giải: * Giữa các phân tử có tồn tại lực hút. VD: Để 2 giọt nước tiếp xúc nhau, chúng bị lực hút vào nhau nhập thành một giọt. * Giữa các phân tử tồn tại lực đẩy. VD: Xét một kh[r]