hoặc muối cacbonat gọi là tự dưỡng bắt buộc. Một số có khả năng sống trên nguồn cacbon vô cơ hoặc hữu cơ gọi là tự dưỡng không bắt buộc. b. Dị dưỡng cacbon Các vi sinh vật thuộc kiểu dinh dưỡng này không có khả năng đồng hoá các hợp chất cacbon vô cơ như CO2, muối cacbonat. Nguồn dinh[r]
hoá lâu dài vi sinh vật đã tạo cho mình nhữngcơ chế điều hoà trao đổi chất để thích ứngđược với những điều kiện sống rất bất lợi.Vi sinh vật vô cùng phong phú cả về thành phầnvà số lượng. Chúng bao gồm các nhóm khácnhau có đặc tính khác nhau về hình dạng, kíchthước, cấu t[r]
lớn Interferon dùng trong việc điều trị bệnh do virus gây ra, cụ thể là viêm gan siêu vi B.Câu 20: Nguyên tắc cơ bản khi nuôi cấy vi sinh vật tại phòng thí nghiệm Nguyên tắc an toàn:1. Nghiên cứu kĩ tài liệu, nắm vững nguyên tắc, vật liệu và phương pháp thực hành bài tiếp theo.2. Khôn[r]
Thử nghiệm là (+) môi trường có màu tím.Thử nghiệm là (-) khi môi trường trong có màu vàng.III. THỬ NGHIỆM UREASE1. Nguyên tắc:-Mục đích: Thử nghiệm khả năng của vi sinh vật tổng hợp enzyme urease xúc tác sự thủyphấn urea tạo thành hai phấn tử NH3 và CO2 làm tăng pH của môi trường và[r]
Câu 2. Chất chuyển hóa sơ cấp là gì? Chất chuyển hóa thứ cấp là gì?Câu 3. Trình bày một số ví dụ về ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất prôtêin.Câu 4. Nấm men có tác dụng gì trong quá trình sản xuất bánh mì, bánh bao?Câu 5. Phân biệt quá trình tổng hợp và phân giảiCâu 6. Vi khuẩn lam t[r]
đặc biệtNhững phân tử vận chuyển sắpxếp trong màng liên kết với cácphân tử chất hoà tan rồi chuyểnchúng vào bề mặt bên trong củamàng, từ đây các phân tử chấthòa tan được chuyển vào tế bàochất. Sự vận chuyển đặc biệt cácchất qua màng có thể cần hoặckhông cần năng lượng của tế bào.7. MÔI TRƯỜNG NUÔI C[r]
Có thể nuôi vi sinh vật đồng nhất tức đa số các tế bào ở những giai đoạn phát triển gần giống nhau. Ví dụ: nấm men nuôi trên môi trường có bổ sung acetat, tất cả các tế bào nấm men đều tạo bào tử. Tảo Chlorella khi nuôi trong tối 18-19 giờ, tất cả chúng đều thực hiện phân chia giảm nh[r]
Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kínhhiển vi.Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơnbào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào. Vi sinh[r]
các vi sinh vật nội bào và chế tiết ra IFN-g, chất có tác dụng hoạt hoá các đại thực bào giết các vi sinh vật đã bị chúng nuốt vào. Hệ thống bổ thể bao gồm một họ các protein được hoạt hoá theo trình tự nối tiếp nhau khi chúng gặp các vi sinh vật hoặc khi[r]
(c im t bào, khuNn lc, c im sinh hóa và ngun gc phân lp); kt qu phân loi do vy ch mc sơ khi ban u, chưa chính xác. m bo tính chính xác ca ngun gen vi sinh vt, án ã tin hành phân loi ngun gen vi sinh vt bng các k thut mi. Kt qu phân loi ngun gen vi[r]
SINH HỌC 10 NÂNG CAOSINH HỌC 10 NÂNG CAOBÀI 39SINH SẢN CỦA VSVVi sinh vật được chia thành những nhóm nào?Vi sinh vậtVi sinh vật nhân sơVi sih vậtcổVikhuẩnVi sinh vật nhânchuẩnĐộng vậtnguyênsinhNấmTảo
~31~12--~48~7~40~5-- Theo các tài liệu của Tempest (1969), Pirt (1975) và Herbert (1976) thì thành phần trung bình của các nguyên tố tạo nên tế bào vi sinh vật nói chung là như sau:Bảng 13.2: Thành phần các nguyên tố cấu tạo nên sinh khối tế bào % trọng lượng khô* Trung bình Biên độCON[r]
Vi sinh vật học nghiên cứu thế giới vi sinh vật, cấu trúc và chức năng của các nhóm visinh vật cũng như hoạt động dinh dưỡng, sinh trưởng và trao đổi chất của vi sinh vật.Vai trò của vi sinh vật trong tự nhiên và trong đời sống con người. Tìm hiểu cấu trúcphân tử và di truyền học vi sinh vật nhằm ứn[r]
tục nâng cao nồng độ và cường độ không làm tăng tốc độ gây chết vi sinh vật. Có lúc, ở nồng độ thấp hơn lại có hiệu quả cao hơn, ví dụ cồn 70% có hiệu quả diệt khuẩn cao hơn cồn 95%, bởi vì hoạt tính của chúng được nâng cao khi có mặt của nước. Có tài liệu cho rằng với nồng độ cồn cao[r]
(NB) Giáo trình Vi sinh vật thực phẩm cung cấp cho người học các kiến thức: Hình thái, cấu tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sống của vi sinh vật; Sự phân giải của hợp chất hữu cơ dưới tác dụng của Vi sinh vật và ứng dụng trong công nghiệp; Một số vi sinh vật thường gặp; Vi sinh vật trong bả[r]
Câu 2. Hướng dẫn trả lời: – Nhân tố sinh trưởng: Lượng nhỏ chất dinh dưỡng (như axit amin, vitamin ) cần cho sự sinh trưởng của vi sinh vật nhưng chúng không tự tổng hợp được từ các chất vô cơ. – Vi sinh vật nguyên dưỡng: là những vi sinh vật có khả năng tự[r]
vitamin ). Hiện tại người ta đã thực hiện thành công công nghệ di truyền ở vi sinh vật. Đó là việc chủ động chuyển một gen hay một nhóm gen từ một vi sinh vật hay từ một tế bào của các vi sinh vật bậc cao sang một tế bào vi sinh vật khác.[r]
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VI SINH VẬT TRONG CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH PHƯƠNG PHÁP KIỂM[r]
TRANG 1 VI SINH V ẬT MỘT SỐ MỐC LỊCH SỬ VI SINH VẬT 1665: Hooke-lần đầu tiên quan sát thấy tế bào 1673: Van leeuwenhoek-lần đầu tiên quan sát thấy vi sinh vật sống 1785 Linnaeus-Phân loạ[r]