tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là : A. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ. B. Protein, CH3CHO, saccarozơ. C. Anbumin, C2H5COOH, glyxin. D. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ. Câu 31: Cho các phát biểu sau ñây: (1). Peptit là hợp chất ñược tạo thành từ 2 ñến 50 gốc α- amino axit.[r]
2–CH2–CH(NH2)–COOH) là thuốc bổ ganPEPTIT VÀ PROTEINA – PEPTITI – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI1. Khái niệmLiên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được loại là liên kết peptitPeptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit2. Phân lo[r]
Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các bài tập thủy phân peptit và protein Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các bài tập thủy phân peptit và protein Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các bài tập thủy phân peptit và protein Một số kinh nghiệm giúp học sinh giải nhanh các[r]
(4) Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.Có bao nhiêu nhận đònh đúng trong các nhận đònh trên:A.1 B.2 C.3 D.4Câu 33 : Cho các dung dòch sau đây: CH3NH2; NH2-CH2-COOH; CH3COONH4, lòng trắng trứng ( anbumin). Để nhận biết raabumin ta không[r]
việc làm tới các bước tiếp theo và nếu viết phương trình sai thì việc tính toán của học sinh trở nênvô nghĩa.Đối với dạng bài tập thủy phân peptit và protein thì để viết được phương trình hoá họcchính xác, học sinh phải hiểu được bản chất của phản ứng nghĩa là phản ứng diễn ra trong đi[r]
CH CH CH− −OHOHOHTHPT Gia Nghĩa Hồng Thị Kim PhươngCâu 30 : Để phân biệt xà phòng, hồ tinh bột, lòng trắng trứng ta sẽ dùng thuốc thử nào sau đây:A. Chỉ dùng I2B. Kết hợp I2 và Cu(OH)2C. Chỉ dùng Cu(OH)2D. Kết hợp I2 và AgNO3/NH3Câu 31 : Cho các nhận đònh sau, tìm nhận đònh không đúng.A. Oligo pe[r]
lên da thì chỗ da đó màu vàng: Điều giải thích nào sau đây đúng.A. Là do protein ở vùng da đó có phản ứng màu biurê tạo màu vàngB. Là do phản ứng của protein ở vùng da đó có chứa gốc hidrocacbon thơm với axit tạo ra sản phẩm thế màu vàngC. Là do protein tại vùng da đó bò đông tụ[r]
LÝ THUYẾT AMIN – AMINO AXIT Thầy Quân. Thayquan.ltdh@gmail.com -Trang 1- AMIN – ANILIN A/ AMIN I. Định nghĩa – công thức – bậc – danh pháp amin: 1. Định nghĩa: Amin là hợp chất hữu cơ khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi gốc hidrocacbon 2. Công thức: Amin bậc 1 bất[r]
số dung môi hữu cơ, b. Tính chất hóa học - Phản ứng thủy phân: tương tự peptit. - Phản ứng màu: + Phản ứng màu biure → hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch phức màu tím. + Phản ứng thế nitro của một số gốc amino axit có nhóm –OH phenol → tạo kết tủa màu vàng. Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocm[r]
32.Cho biết tên bán hệ thống và tên hệ thống của Phe và Tyr.33.Amino axit tác dụng được với dung dịch NaOH.Viết các phản ứng hóa học khi cho Val, Phe và Glu tácdụng với dung dịch NaOH.34.Viết phương trình phản ứng cho Gly, Ala và Lys tác dụngvới dung dịch HCl.6October 22, 2009AMINO AXIT - PROTEIN[r]
+ Hiđrolaza xúc tác cho các phản ứng thuỷ phân+ Oxiđo - ređuctaza xúc tác cho các phản ứng oxi hóa khử+ Transferaza thực hiện sự chuyển dịch giữa các nhóm khác nhau.+ Liaza xúc tác cho các phản ứng tách.+ Isomeraza thực hiện sự đồng phân hoá.+ Ligaza hay là sintetaza xúc tác cho các phản ứng tổng hợ[r]
COOHNH CHROCn(n>10)ĐipeptitTripeptitPolipeptit1. PEPTITGly - AlaGly – Ala - 2. PROTEINKhái niệm: protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.Protein được phân thành hai loại:-Protein đơn giản-Protein phức tạpH2OH2OCác α[r]
Ngày soạn 26/9/2008 Tiết 8 peptit-protein I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về peptit-protein,tính chất của chúng 2.KĨ NĂNG: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM BÀI TẬP VỀ PEPTIT-P[r]
(4) Protein là polime mà phân tử chỉ gồm các polipeptit nối với nhau bằng liên kết peptit.Có bao nhiêu nhận đònh đúng trong các nhận đònh trên:A.1 B.2 C.3 D.4Câu 33 : Cho các dung dòch sau đây: CH3NH2; NH2-CH2-COOH; CH3COONH4, lòng trắng trứng ( anbumin). Để nhận biết ra abumin ta khôn[r]
CÂU 45: Thủy phân hồn tồn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit các amino axit chỉ cĩ một nhĩm amino và một nhĩm cacboxyl trong phân tử.. Nếu cho 10 [r]
Phân biệt các khái niệm:Bài 4. Phân biệt các khái niệm:a) Peptit và protein.b) Protein đơn giản và protein phức tạp.Hướng dẫn giải:Học sinh tự giải.>>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô u[r]
C. PEPTIT - PROTEINCâu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Các peptit có từ 11 đến 50 đơn vị aminoaxit cấu thành được gọi là polipeptitB. Khi thủy phân hoàn toàn peptit thu được các α-amino axit.C. Phân tử có 2 nhóm -CO-NH- được gọi là đi peptit.D. Peptit có thể[r]
C. 60D. 30BÀI TẬPCâu 1: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gamalanin (amino axit duy nhất). X là :A. tripeptit.B. tetrapeptit.C. pentapeptit.D.đipeptit.Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alaninvà 56,25 gam glyxin. X là :A. t[r]
Câu 51 : Cho các nhận đònh sau:(1). Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ cho hỗn hợp các aminoaxit.(2). Phân tử khối của một aminoaxit ( gồm một chức NH2 và một chức COOH ) luôn luôn là số lẻ.(3). Các aminoaxit đều tan được trong nước.(4). Dung dòch aminoaxit không làm quỳ tí[r]