Bài 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN 1.Mục tiêu bài học: - Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit. - Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen. - Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen[r]
gen vùng siêu biến I được Công ty “BIOSERVICE UNIT”, Bangkok, Thailand xác định theo phương pháp của Sanger.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Tách chiết ADN tổng số từ các mẫu tóc và máuADN tổng số từ các mẫu máu và mẫu tóc của người được tách theo phương pháp như đã trình bầy ở phần phương pháp có độ tin[r]
Biện pháp hạn chế vi khuẩn kháng kháng sinh Vi khuẩn ngày càng có xu hướng kháng lại các thuốc kháng sinh ngay cả những loại kháng sinh thế hệ mới. Qua các công trình nghiên cứu ở nhiều cơ sở bệnh viện khác nhau và ở các lĩnh vực khác nhau tại Việt Nam cho thấy, có rất nhiều loại v[r]
Kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn cũng có thể do mất điểm gắn đặc biệt dành cho thuốc trên thân vi khuẩn… Phần lớn vi khuẩn kháng thuốc là do di truyền hoặc do đột biến gen, đột biến n[r]
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tối ưu hóa quy trình chuyển gen hiệu quả vào cây dưa hấu của Việt Nam thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens. Chủng vi khuẩn CV58 mang vector nhị phân pCBgusplus chứa gen chọn lọc kháng kanamycin nptII (neomycin Phosphotransferase) và gen chỉ thị Gus intron ([r]
Trong nhóm B, các mẫu TspVN1-3 của Việt Nam là T. asiatica nên cùng nhóm với T. asiatica của Đài Loan (TasTW); các mẫu TspVN4-6 đợc giám định là T. saginata thuộc nhóm phụ cùng với T. saginata của Trung Quốc (TsaCN). Do có cùng quan hệ tiến hoá, trớc đây 2 loài T. asiatica và T. saginata đợc ghi nhậ[r]
khuẩn E. coli thì vi khuẩn đó sẽ hoặc là không tổng hợp ra được prôtêin của người hoặc tổng hợp ra được một prôtêin khác với prôtêincủa người.Gen của người là gen phân mảnh nên khi phiên mã cần phải cắt các đoạn intron đi. Tuy nhiên, tế bào vikhuẩn lại không có hệ enzim cắt bỏ c[r]
catabolism).Quá trình chuyển nạp gen của vi khuẩn như sau: khi cây bị thương tiết ra chất độc vết thương thường là các chất có bản chất phenol: acetosyringone (AS) và hydroxyacetosyringone (OH-AS). Các chất này sẽ thu hút vi khuẩn tập trung vào vùng vết thương đồng thời chúng cũ[r]
ứng dụng để tạo ra các chủng vi sinh vật mới là gì ? Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết như: axit amin, prôtêin, kháng sinh… với số lượng lớn và giá thành rẽ.- Dựa vào sgk/93, hãy nêu ví dụ ?VD: Dùng chủng E.coli cấy gen mã hóa hoocmôn insuli[r]
Nghiên cứu biến nạp gen Dof1 vào mô sẹo phôi hóa giống sắn TMS 60444 thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens (LV thạc sĩ)Nghiên cứu biến nạp gen Dof1 vào mô sẹo phôi hóa giống sắn TMS 60444 thông qua vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens (LV thạc sĩ)Nghiên cứu biến nạp gen Dof1 vào mô sẹo phôi hóa[r]
việc phòng bệnh cho heo trong đàn là điều cần phải hết sức quan tâm. Ngoài ra, bà con nông dân cần phải phòng bệnh từ xa để loại bỏ vi khuẩn Ecoli có trong chuồng trại chăn nuôi, nhằm giảm nguy cơ gây bệnh cho heo. Để phòng bệnh Ecoli, Bác sĩ thú y Huỳnh Trọng Tiến, Trưởng bộ ph[r]
cloning ra khỏi chromosome là một công việc khó khăn và đây cũng là trở ngại lớn cho những thí nghiệm cloning có sử dụng bước đọc trình tự DNA. Nhưng khó khăn trên không xảy ra khi sử dụng vector YEps vì YEps tồn tại độc lập với nhân trong tế bào nấm men. Quy trình chuẩn được sử dụng để cloning tron[r]
Nghiên cứu đặc điểm sinh học phân tử gen kháng Cephalosporin của vi khuẩn E. coli sản sinh men Betalactamase phân lập từ người chăn nuôi và lợn tại Thái Bình và Sóc Sơn (LV thạc sĩ)Nghiên cứu đặc điểm sinh học phân tử gen kháng Cephalosporin của vi khuẩn E. coli sản sinh men Betalactamase phân lập t[r]
14 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Vi khuẩn E. coli 2.1.1. Định nghĩa - Vi khuẩn Escherichia coli là tên được đặt theo tên của nhà bác sĩ nhi khoa người Đức Theodor Escherich (1857-1911), ông là người đầu tiên phân lập và mô tả vi khuẩn này vào năm 1885. - Vi khuẩn E.[r]
Nguyên nhân: Không đặc hiệu: 90%, do nhiễm trùng khe tuyến ống hậu môn do vi khuẩn như Ecoli, tụ cầu, liên cầu... Đặc hiệu: 10% như: bệnh Crohn, viêm loét đại trực tràng mạn tính, lao, nhiễm nấm actinomycosis, vật lạ ở vùng cạnh HM và tầng sinh môn, ung thư ống HM, chiếu xạ...
D. Biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống và tiến hóa Câu 10: Đối với sâu bọ ăn thực vật, nhân tố quyết định sự biến động số lượng cá thể của quần thể là A. nhiệt độ B. khí hậu C. ánh sáng D. độ ẩm Câu 11: Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh hơn quần th[r]
là do Hannon và Emily Bernstein phát hiện, thuộc gia đình RNA III nuclease. Một phức hợp protein thu nhặt các RNA nhỏ này giữ lại và sử dụng mã của chúng trong một trình tự giống nh thế, ví dụ mRNA đích. Akashi và cs 2001, Willecke và cs 2002 đã mô tả mô hình cập nhật của RNAi nh ở hình 1. Trong mô[r]
dưới 5%, bảo đảm tỷ lệ sống sót của vi khuẩn cao và sẵn sàng cho giai đoạn cuôí là kiểm tra để đảm bảo các dòng vi khuẩn không nhiễm khuẩn salmonella. kaluza: 2. Giải thích về Enzym: Enzym là gì và Enzym hoạt động như thế nào Enzym là những protein, được sản xuất tự nhiên từ thực vật,[r]
hành. Số lượng nguyên tử cácbon càng nhiều, thì độ đậm đặc của nhiên liệu sinh học càng cao. Ethanol, thường được làm từ ngô hoặc mía, chỉ chứa 2 nguyên tử cácbon. Sinh vật thường tạo ra một lượng lớn amino axit, chính là thành phần cơ bản của protein. Trong nghiên cứu của mình, Liao và các đồng ng[r]