BÀI TẬP 1 HÃY SỬ DỤNG KẾT QUẢ CỦA BÀI TOÁN Ở MỤC 1 ĐỂ CHỨNG MINH RẰNG A NẾU AB CD THÌ OH OK B NẾU OH...
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "BÀI TẬP 1 HÃY SỬ DỤNG KẾT QUẢ CỦA BÀI TOÁN Ở MỤC 1 ĐỂ CHỨNG MINH RẰNG A NẾU AB CD THÌ OH OK B NẾU OH...":
Chứng minh CD = AB Hướng dẫn a Kẻ OH vuông góc với AB,=> HB =AB/2, sau đó vận dụng định lý Pitago cho tam giác vuông BOH, ta sẽ tính được OH b Kẻ OK vuông góc với CD , sau đó chứng minh [r]
Câu 14:Cho tam giác cân ABC cân tại A.I là trung điểm của BC ,H là giao điểm của hai đường cao BD và CE a. Chứng minh các điểm B,E ,D,C thuộc đường tròn đường kính BC b .Chứng minh 4 điểm A, B ,I ,D nằm trên một đường tròn .Xác định tâ[r]
B- PHƯƠNG PHÁP CHUNG : Vận dụng góc nội tiếp để tính các góc , số đo của các cung , chứng minh hệ thức , chứng minh sự thẳng hàng .... C- BÀI TẬP : Bài 1 : Cho đường tròn (O) . Hai bán kính OA ⊥ OB và sđ AC : sđ BC = 4/5 . Tính các góc của tam giác ABC .
B(6; –1; –2); C(–1; –4; 3); D(1; 6; –5). Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD. Tìm tọa độ điểm M thuộc đường thẳng CD sao cho ∆ ABM có chu vi nhỏ nhất. 3. Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác cân với AB = AC[r]
Cho đờng tròn tâm O bán kính R và đờng kính AB cố định. CD là đờng kính di động (CD không trùng với AB, CD không vuông góc với AB) a) Chứng minh tứ giác ACBD là hình chữ nhật. b) Các đờng thẳng BC, BD cắt tiếp tuyến tại A[r]
BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1: Cho tứ diện ABCD cĩ AC = BC = AD = BD = a AB ; = c và CD = c ' . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD. Giải: Gọi I, J thứ tự là trung điểm của AB và CD Vì AB = AC nên ∆[r]
* Trình bày lời giải Gọi N là giao điểm của tia AM và tia DC. Bài tập mẫu 6: Cho hình thang ABCD (AB // CD), các tia phân giác của góc A, góc D cắt nhau tại M thuộc cạnh BC. Cho biết AD = 7cm, chứng minh rằng một trong hai đáy của hình thang có độ dài nhỏ h[r]
Bài 4:(1đ) Giải phương trình : x + 3 x + 10 = 0 Bài 5: ( 4,0đ) Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O. Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ AB kẻ 2 tia Ax và By vuông góc với AB. Trên tia Ax và By lấy hai điểm C và D sao cho góc COD = 90 0 . OD cắt tia đối củ[r]
Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây sgk Toán Hình 9 tập 1 Trang 104 106 Người đăng: Nguyễn Linh Ngày: 02062017 Bài học với các lý thuyết vô cùng thú vị liên quan tới đường tròn ,mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm O đến dây cùng với những bài toán thực tiễn kích thích trí tưởng tư[r]
Chứng minh CD = AB Hướng dẫn a Kẻ OH vuơng gĩc với AB,=> HB =AB/2, sau đĩ vận dụng định lý Pitago cho tam giác vuơng BOH, ta sẽ tính được OH b Kẻ OK vuơng gĩc với CD , sau đĩ chứng minh [r]
Bài 3: Bạn Mai vẽ tia phân giác của góc xOy như sau: Đánh dấu trên hai cạnh của góc bốn đoạn thẳng bằng nhau: OA=AB=OC=CD A,BOx, C,DOy.. CM: OK là tia phân giác A.[r]
c) Chứng minh rằng khi m thay đổi thì đồ thị của hàm số y luôn đi qua một điểm cố định. Bài 4 (7 điểm) Cho hình thang vuông AOCD ( Â=90 0 , AB//CD). E là trung điểm của AD và góc BEC bằng 90 0 . Cho biết AD=2a. Chứng minh rằng:
GỌI O LÀ GIAO ĐIỂM của AM và BD a Chứng minh rằng SABCD=2SMAB b Chứng minh rằng SABO= SMOD+ SBMC BÀI 3: CHO HÌNH THANG CÂN ABCD AB//CD, AB < CD CÁC ĐƯỜNG CAO AH, BK a Tứ giác ABKH là hìn[r]
a = . Chứng minh rằng : (a+2c)(b+d) = (a+c)(b+2d) b. Tìm hai số nguyên biết :Tổng, hiệu (số lớn trừ số bé) , thương ( số lớn chia số bé) của hai số đó cộng lại bằng 38 Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A; góc C = 30 0 ; trung tuyến AM. Trên tia đối của tia[r]
a). A là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác BDE; c). Các đường thẳng CD; EF; AB đồng quy.. Gọi J là giao điểm của DM và AB. Chứng minh IB.IC=IA. Kẻ dây CD song song với AB. Chứng minh [r]
a) Chứng minh FE // BD b) Từ O kẻ các đường thẳng song song với AB, AD cắt BD, CD tại G và H. C/ minh: CG. DH = BG. CH Bài 8: Cho hình bình hành ABCD, điểm M thuộc cạnh BC, điểm N thuộc tia đối của tia BC sao cho BN = CM; các đường thẳng DN, DM cắt AB[r]
LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY: CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY: Cho AB và CD là hai dây khác đường kính của đường tròn O;R.Goi OH, OK theo thứ tự là các k[r]
1. Kiến thức : Nắm được: trong đường tròn , đường kính là dây lớn nhất Nắm vững 2 định lí : về đường kính vuông góc dây và đường kính qua trung điểm dây không qua tâm 2. Kĩ năng : Vận dụng tốt các kiến thức trên để chứng minh các bài toán liên quan đến đường kính và dây. Rè[r]