– Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong, cấu trúc NST, gồm các dạng: mất đoạn,lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.– Mô tả từng dạng đột biến câu trúc NST.+ Mất đoạn: NST bị đứt mất một đoạn, làm cho NST đột biến ngắn hơn NST ban đầu.+ Lặp đoạn: NST đột biế[r]
là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tếbào.C.là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.D.có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể khôngdính vào nhau.Vùng đầu mút nhiễm sắc thể[r]
biến cấu trúc nhiễm sắc thể1/ Nguyên nhân phát sinh:2/ Tính chất của đột biến cấu trúc NSTVD1:Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máuở người.Bài 22. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂI- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ?II- Nguyên[r]
Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể I. Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể (Sinh vật nhân thực) 1. Hình thái nhiễm sắc thể Đặc điểm Nội dung 1. Thành phần cấu tạo ADN liên kết với các loại prôtêin khác nhau (Chủ yếu histôn) 2. Kích thước Nhỏ, chỉ quan sát được trên kính hiến vi[r]
? Đột biến gen là gì? K tờn mt s dng t bin gen?Traỷ lụứi:- t bin gen l nhng bin i trong cu trỳc ca gen liờn quan ti mt hoc mt s cp nuclờụtit, xy ra ti mt im no ú trờn ADN- Cỏc dng t bin gen: mt, thờm, thay th mt cp nuclờụtitKIEM TRA BAỉI CUế I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc th[r]
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? NST sau khi bị đột biến bị mất đoạn H so với NST ban đầu. NST có thể bị biếnđổi cấu trúc ở một số dạng khác nhau. Ví dụ: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. - Các NST sau khi bị biển đổi (hình 22.1 a, b, c) khác với NST ban đầu + Trường hợp a: NST sau khi[r]
trên) là hình tháp biểu diễnA. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.C. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.D. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.Câu 13: Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:3’TXG XXT GGA TXG5’ (Mạch mã gốc)5’AGX GGA XXT[r]
Nếu các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng có cấu trúc khác nhau và không xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân thì tỷ lệ loại giao tử không mang đột biến là A.. CÂU 29: MUốn gây đột biến[r]
CÂU 16: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 17: GEN A đột biến thành gen a, sau đột biến chiều dài của gen [r]
CÂU 20: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 21: Dạng đột biến gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân[r]
SỞ GD ĐT TP. ĐÀ NẴNGTRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH_____________________________ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LẦN I NĂM 2009 Môn: SINH HỌC, khối BThời gian làm bài: 90 phútĐỀ CHÍNH THỨC(Đề thi có 07 trang)Họ, tên thí sinh:Số báo danh:PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1: Đặc[r]
phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ởngười ? Hãy cho ví dụ về ứng dụng của phương pháp nói trên2) Trẻ đồng sinh khác trứng và cùng trứng khác nhau ở những điểmnào ? phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trongnghiên cứu di truyền người ? Hãy tìm ví dụ về trẻ đồng[r]
Câu 1 Định nghĩa nào sau đây là đúng: A) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số đoạn trong ADN, xảy ra tại một phần tử nào đó của phân tử ADN B) Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtít, xảy ra ở một thời điểm[r]
CÂU 4: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 5: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả A.[r]
Câu 26: Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến A. thêm 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit. C. mất 1 cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Câu 27: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh do đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên là bện[r]
CÂU 28: TRONG CÁC Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di truyền không thay đổi là A.. CÂU 30: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật được tóm tắt[r]
A. (1/12)B.(1/10) 12C. (1/2) 12D.(10/12) 12Câu 5 . (ID: 100380) Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?A. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.B. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.C. Thành phần hoá học c[r]