Hesperetin và diosmetin là hai trong số những hợp chất flavonoid có nhiều ứng dụng trong y học như chữa trị ung thư, các bệnh về tim mạch, kháng viêm và điều trị loãng xương … Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp 3 dẫn xuất của hesperetin và diosmetin ( bao gồm: 3’,5,7 – triallyl –[r]
Bài 3. Để hút nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn nên người ta đã dùng 6 máy bơm như thế. Hỏi sau mấy giờ sẽ hút hết nước ở hồ? Bài 3. Để hút nước ở một cái hồ, phải dùng 3 máy bơm làm việc liên tục trong 4 giờ. Vì muốn công v[r]
1.Giới thiệu chung 2. Lịch sử 3. Các phương pháp sản xuất 4. Thị trường trong và ngoài nước 5. Các công ty sản xuất 6. Các hướng nghiên cứu 1.Giới thiệu chung 2. Lịch sử 3. Các phương pháp sản xuất 4. Thị trường trong và ngoài nước 5. Các công ty sản xuất 6. Các hướng nghiên cứu 1.Giới thiệu[r]
Tính giá trị của biểu thức: 28. Tính giá trị của biểu thức: a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6; b) x3 – 6x2 + 12x- 8 tại x = 22. Bài giải: a) x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3 . x2. 4 + 3 . x . 42 + 43 = (x + 4)3 Với x = 6: (6[r]
Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: 17. Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình: a) 4x2 + 4x + 1 = 0; b) 13852x2 – 14x + 1 = 0; c) 5x2 – 6x + 1 = 0; d) -3x2 + 4√6x +[r]
Bài 2. So sánh: a) 2 và √3 ; b) 6 và √4 ; c) 7 và √47. Bài 2. So sánh a) 2 và √3 ; b) 6 và √41 ; c) 7 và √47. Lời giải. HD. Viết mỗi số nguyên thành căn bậc hai của một số. a) 2 = √4. Vì 4 > 3 nên √4 > √3 hay 2 > √3. b) ĐS: 6 < √41 c) ĐS: 7 > √47
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? 2. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? Bài giải: Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên[r]
Bài 2. Chứng minh rằng Bài 2. Chứng minh rằng với n ε N* ta luôn có: a) n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3; b) 4n + 15n - 1 chia hết cho 9; c) n3 + 11n chia hết cho 6. Hướng dẫn giải: a) Đặt Sn = n3 + 3n2 + 5n Với n = 1 thì S1 = 9 chia hết cho 3 Giả sử với n = k ≥ 1, ta có Sk = (k3 + 3k2 + 5k) 3 T[r]
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, 93. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ? a) 136 + 420; b) 625 - 450; c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42; d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35. Bài giải: a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số[r]
Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích: 35. Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích:15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12; 8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9.Bài giải: Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số tron[r]
Quan sát các hình lăng trụ đứng 19 )Quan sát các hình lăng trụ đứng trong hình 39 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng dưới đây : Hướng dẫn: Hình a) b) c) d) Số cạnh của một đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số[r]
Câu 28. T¾p hop 6iem bieu dien so phúc z thóa mãn z 3 2i 2 là A.Ðnòng tròn tâm I 3; 2 , bán kính R 2 B.Ðnòng tròn tâm I 3; 2 , bán kính R 2 C. Ðnòng tròn tâm I 3; 2 , bán kính R 2 D. Ðnòng trò[r]
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: 21. Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -4, 6, , , 4. Bài giải: Số đối của các số -4, 6, , , 4 lần lượt là 4, -6, -5, -3, -4.
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai 16. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: a) 2x2 – 7x + 3 = 0; b) 6x2 + x + 5 = 0; c) 6x2 + x – 5 = 0; d) 3x2 + 5x + 2 = 0; e) y2 – 8y + 16 = 0; [r]
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 57. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4x + 3; b) x2 + 5x + 4; c) x2 – x – 6; d) x4 + 4 (Gợi ý câu d): Thêm và bớt 4x2 vào đa thức đã cho. Bài giải: a) x2 – 4x + 3 = x2 – x - 3x + 3 [r]
Hesperetin và diosmetin là hai trong số những hợp chất flavonoid có nhiều ứng dụng trong y học như chữa trị ung thư, các bệnh về tim mạch, kháng viêm và điều trị loãng xương … Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã tiến hành tổng hợp 3 dẫn xuất của hesperetin và diosmetin( bao gồm: 3’,5,7 – triallyl – 4[r]
Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, 154. Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh lớp 6C. Bài giải: Vì khi học sinh lớp 6C xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều đủ hàng có nghĩa là số học sinh[r]