Bình luận công thức của muối amoni. Tài liệu ôn thi đại học. bộ môn hóa học. Khái niệm về muối amoni Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ. Tính chất của muối amoni Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin. Muối amoni của axit cacbonic tác dụ[r]
Biên soạn : Thầy giáo Nguyễn Minh Tuấn – Tổ Hóa – Trường THPT Chuyên Hùng Vương – Phú Thọ – ĐT : 01689186513BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC CỦA MUỐI AMONI1. Khái niệm về muối amoniMuối amoni là muối của amoniac hoặc amin vớiaxit vô cơ hoặc axit hữu cơ. Ví dụ :+ Muối[r]
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. A. Kiến thức trọng tâm: 1. – Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị[r]
NH3 + H+ → NH4+I. Cấu tạo phân tửII. Tính chất vật líIII. Tính chất hóa học1. Tính bazơ yếu2. Tính khửto4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2Oto2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2OI. Cấu tạo phân tửII. Tính chất vật líIII. Tính chất hóa họcIV. Điều chế1. Trong PTNĐun nhẹ muối amoni tác dụng với chất kiềm2.[r]
cần có kỹ năng lập trình. Công cụ này được cấu hình một cách hoàn hảo, tíchhợp hoàn toàn với PowerPoint và được tối ưu hóa dành cho các thiết bị di động.Đặc biệt, ISpring Suite giúp nội dung học tập trở nên toàn diện và lôi cuốn hơnvới lời giảng bằng video, ghi và nhập video, đồng bộ nó với các slid[r]
- Tỷ lệ % học sinh khá, giỏi (từ 7 – 10 điểm) của nhóm TN cao hơn ở nhóm ĐC tươngứng.- Điểm trung bình cộng của học sinh nhóm TN cao hơn so với điểm trung bình cộng củahọc sinh nhóm ĐC.Tóm lại, các kết quả thu được căn bản đã xác nhận tính hiệu quả của đề tài.PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ3.1. Kết lu[r]
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs biết: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammoniac; tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammoniac (tính base yếu, tính khử). Ứng dụng và phương pháp điều chế ammoniac trong PTN và trong CN. Hs hiểu: Thành phần phân tử, tính chất vật lí của muối amoni, tính chất[r]
tạo ra muối amoni: khi Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Phương pháp giải bài tập tạo muối amoni. Các ví dụ minh họa và giải nhanh. Các định luật áp dụng: bảo toàn điện tích, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng ...
nitrơ axitnitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O (đinitơ oxit).otVí dụ:to NH4NO2NH4NO3N2 + 2H2ON2O + 2H2O* Tuy nhiên, từng loại muối amoni lại có những công dụng khác nhau.Chẳng hạn như muối Amoni Nitrat:-Muối amoni nitrat có thể sử dụng làm chất nổ khi kết[r]
Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải bài tập về muối amoni cho học sinh THPT Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải bài tập về muối amoni cho học sinh THPT Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải bài tập về muối amoni cho học sinh THPT Áp dụng một số kinh nghiệm phân loại và giải[r]
MUỐI AMONII. Tính chất vật lí Là những hợp chất ion, phân tử gồm cation NH 4+và anion gốc axit (VD: NH4Cl, (NH4)2SO4...) Là chất kết tinh, không màu. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và làchất điện li mạnh. Ion amoni không có màu.II. Tính chất hoá học1. Phả[r]
Do vậy, chúng tôi đã tiến hành sử dụng dung dịch muối amoni sunphat bão hòa để kết tủa albumin QUY TRÌNH: Mẫu dịch nuôi đƣợc tủa bằng NH42SO4 bão hòa với tỷ lệ thể tích NH42SO4 bão h[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
Sử dụng ion cặp: Mục đích: +Tăng việc lưu giữ của các nucleotide ( đặc biệt tri và dinucleotide) trong cột đảo pha. +Nâng cao độ phân giải,làm cho phân tích dễ dàng hơn. Sử dụng: +Thêm vào pha động một ion đối tương tự như các phân tử được phân tích. Phân tíc[r]
Sau khi hoàn thành các học phần của bộ môn “ Các quá trình thiết bị và công nghệ hóa học” , chúng em có cơ hội được ứng dụng các kiến thức đã học vào việc thiết kế Đồ án môn học. Việc này giúp cho sinh viên ngành công nghệ hóa chúng em hiểu sâu hơn và có khả năng vận hành được các máy[r]
A – LÍ THUYẾT I Khái niệm Bản chất của phản ứng: Khái niệm: Phản ứng nhiệt phân là phản ứng phân huỷ các hợp chất hoá học dưới tác dụng của nhiệt độ. Bản chất: Phân cắt các liên kết kém bền trong phân tử hợp chất vô cơ hay hữu cơ bởi nhiệt độ. Lưu ý: (1) Phản ứng nhiệt phân có thể thuộc phản[r]
( hiện tượng thăng hoa )xảy ra, kết luận và viết phương trình phản các muối (NH4)2CO3 (R) NH4HCO3 (R) bị phân huỷ dânứng.dần ở t0 thường --> NH3 ↑ và khí CO2(NH4)2CO3 (R) → NH3 + NH4HCO3 (R)NH4HCO3 (R) → NH3 (khí) +H2O (khí)NH4HCO3 làm xốp bánh* muối amoni có chứa NO2-.NO[r]
Câu 60: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịchD.Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.A. Axit nitric và đồng (II) nitratCâu 66: Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?B. Đồng (II) nitrat và amonia[r]
NHIỆT PHÂN MỘT SỐ CHẤT Nhiệt phân hiđroxit: Nhiệt phân muối: a/ Nhiệt phân muối amoni (NH4+): Nhiệt phân muỗi nitrat (NO3-): Nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat: Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-) : Nhiệt phân muối chứa oxi của clo: Nhiệt phân muối sunfat (SO42-): BÀI T[r]
D. Axit nitric đặc và bạcCâu 27: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng?A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nướcB. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.C. Các[r]