đến 5% và vonfram đến 10%, độ bền nhiệt sẽ tăng đến 630oC. Nguyên tố côban cũngnăng chịu mòn và tăng tốc độ cắt.Trong quá trình cắt, cần quan tâm nhiều đến độ cứng nhiệt của lưỡi cắt tức là độcứng xét trong trạng thái lưỡi cắt bị nung nóng. Vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới khả năngbền nhiệt lên tới 650[r]
thép C45 trên máy phay CNC”Mục đích của đề tài.Xây dựng mô hình lực cắt phụ thuộc vào các thông số công nghệ khi phay vớiđiều kiện gia công cụ thể thường gặp trong sản xuất. Từ đó có thể đánh giá ảnh13hưởng của từng yếu tố công nghệ đến lực cắt, qua đó cho ta khả năng xác định côngsuất tức th[r]
pháp tuyến với prôfin K1 sẽ thay đổi. khi mài lại dao thì đường kính dao phay sẽ thay đổinhiều do đó cách hớt lưng này thường sử dụng cho dao phay thô.Khi hớt lưng hướng trục (hình 5.5b) thì góc sau ít thay đổi hơn (vì độ lớn hớt lưngtheo phương hướng kính K1 tại c[r]
Tiện cắt rãnh với dao đối xứng có góc φ = 90o như Hình 1. Hãy vẽ lạihình với đầy đủ các ký hiệu chuyển động và thực hiện các yêu cầu sau:a) Chỉ rõ các chuyển động tạo hình (cắt chính, chạy dao) và gọi têncác đại lượng đặc trưng của chúng (có kèm theo đơn vị)b) Vẽ hệ lực cắt tác động lên daoCâu 2: (2[r]
1. Lý do chọn đề tài MỞ ĐẦU Ngày nay, phay cao tốc (High Speed Milling – HSM) là một trong những côngnghệ quan trọng hàng đầu trong nền công nghệ gia công hiện đại. Do tính phức tạp củaHSM, cho tới nay vẫn còn rất nhiều câu hỏi mở liên quan tới lĩnh vực này. Các đặc điểmkỹ thuật, đặc tính bề mặt, ch[r]
NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆCCỦA CƠ CẤU THAY ĐỔI TỐC ĐỘ BÀN MÁY PHAY 6H82 ATỔNG QUAN VỀ MÁY PHAY :Trước khi đi vào tìm hiểu cụ thể Cơ Cấu Thay Đổi Tốc Độ Bàn máy phay 6H82 ta có cái nhìn tổng quan về máy phay nói chung là: 1.Công dụng :2.Phân loại máy phay:Có nhiều cách phân loại máy phay[r]
170171172173thành phần lực nào?A. PxB. PyC. PzD. Hợp lực Px và PyLực cắt Px khi tiện gây ra hiện tượng gì?A. Xoắn chi tiếtB. Võng chi tiếtC. Đẩy chi tiết ra khỏi vùng gia côngD. Cản trở chuyển động tiến của dao[hs] là đại lượng đặc trưng cho dạng mài mòn nào của dụng cụcắt?A. Mòn theo mặt trư[r]
Hình 4-19 Lõi khuôn chuột máy tính .............................................................101Hình 4-20 Đường chạy dao khi gia công thô .................................................102Hình 4-21 Bề mặt đạt được sau khi gia công thô (mô phỏng bằng phần mềmCATIA) .......................[r]
Ttn : thời gian nghỉ ngơi của công nhânTcb-kt: thời gian chuẩn bị kết thúc(nghiên cứu bản vẽ, nghiên cứu QTCN,chuẩn bị chỗ làm, chỉnh máy, tháo lắp DCC và đồ gá )N : số chi tiết trong loạtTa tính toán thời gian cơ bản To, ta có To =L + L1 + L2S v .ntrong đó : L là chiều dài bề mặt gia công, L = 174[r]
Bách Khoa Hà Nội và ban lãnh đạo công ty TNHH Nhà thép tiền chế Zamil SteelViệt nam đã giúp đỡ nhiệt tình đặc biệt trong phần thực hành của luận văn này.Luận văn này hƣớng đến việc giải quyết một vấn đề thực tế (nghiên cứu mốiquan hệ giữa độ mòn, tuổi bền với chế độ cắt trong gia công phay[r]
1.1.3 Ứng dụng của phay tốc độ caoVới những ưu điểm nổi bật trên, phay tốc độ cao được ứng dụng trong cáclĩnh vực công nghiệp chính sau:+ Công nghiệp gia công nhôm: sản xuất ra các bộ phận của ô tô, các chi tiếtmáy tính nhỏ và các thiết bị y tế.+ Công nghiệp hàng không: để gia công các[r]
6.11 Nguyờn cụng XII: Phay trc 1Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do bng phin t phng ,2 rónh15 hạn chế 3 bậc tự do ( Dùng một chốt trụ , một chốt trám ) .Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ trên xuống vuông gócvới mặt đáy .Chọn máy : mỏy phay ngan[r]
Hình học bẻ phoiKênh tưới nguội ngoàiGiảm đường kính ngoài, tăng chiều dàiĐể biết thêm thông tin về các dao sản xuất theo yêu cầu, hiệu chỉnh và sửa chữa xin liên hệ Văn phòng đại diện của Seco tại địa phương.12JABRO® – Các tiện íchĐiều chỉnh chi phí cắt và dự trữ dụng cụDụng cụ cacbit hiện đ[r]
Chiều rộng dao B = 7 mmSố răng của dao Z= 12Lượng hớt lưng K = 4Các thành phần khác:t1=8,5; r1=0,5; r=1,25; C=0,8; δ=2504. Điều kiện kỹ thuật :-Vật liệu làm dao : Thép gió P18;-Độ cứng sau nhiệt luyện đạt 62-65HRC-Độ đảo đường kính ngoài ≤ 0,03-Độ đảo mặt đầu ≤ 0,03-Sai lệch chi[r]
I. phân tích sơ đồ định vị cho nguyên công 2: sơ đồ định vị như hình vẽ : yêu cầu công nghệ trong nguyên công này là kích thước 25 ± 0,1 ; độ nhám bề mặt đạt Rz = 20 m ; Ơ đây vật liệu gia công là : gang xám: Gia công trên máy phay ngang , dùng dao phay mặt đầu: II. chọn cơ cầu định vị cho chi tiết[r]
Phần I:LÝ THUYẾT Câu 1 Kết cấu và thông số hình hoc 1.1: KẾT CẤU VÀ THÔNG SỐ HÌNH HỌC CỦA DAO TIỆN DẠNG LĂNG TRỤ VÀ DẠNG ĐĨA. 1.1 Kết cấu dao tiện Phần cắt Phần chuôi dao
1.PHẦN CHUÔI (CÁN DAO) Có tác dụng gá dao Đảm bảo đủ chiều dài để gia công được chi tiết Yêu cầu: Đảm bảo độ cứng vững Đả[r]
chúng ta sử dụng phương pháp phay giống như phương pháp phay các loại rãnh suốt bằngdao phay ngón.2.7. Phay trục trên máy phay rãnh then chuyên dùng.Để đạt độ chính xác chiều rộng của rãnh cao, người ta gia công chi tiết trên máy phaychuyên dùng bằng dao phay
Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệpĐộ bền nhiệt phụ thuộc chủ yếu vào hàm lượng các nguyên tố hợp kim nhưvomfram, crôm, vanađi, môlipđen, côban... Trong đó Vonfram là thành phần hợp kimcơ bản làm cho thép có độ bền nhiệt. Độ bền nhiệt được nâng cao khi tăng hàm lượngvanađi. nếu độ bền nhiệt của thép gió[r]