11Phần VIĐại Số Bool và hàm BoolBiên soạn:Nguyễn Viết Đơng2George Boole(1815-1864)3Tài liệu tham khảo [1] GS.TS. Nguyễn Hữu Anh, Tốn rời rạc, Nhà xuất bản giáo dục. [2] TS.Trần Ngọc Hội, Tốn rời rạc4Đại Số BoolMột đại số Bool (A,,) là một tập hợp A với hai phép[r]
1 1 0 0 1 1 1 X X là ký hiệu mà tại đó giá trị của hàm không xác định (có thể là 0 và có thể là 1) Nhận xét: Phơng pháp trên có u điểm là trực quan và rõ ràng nhng nó tỏ ra cồng kềnh và quá rờm rà khi số biến tăng lên. Do đó phơng pháp này chỉ dùng để biểu diễn cho các hàm sơ cấp hay c[r]
HÀM NỬA LIÊN TỤC Để có đợc các kết quả về hàm nửa liên tục thì trớc hết trong mục này sẽ trình bày khái niệm về hàm nửa liên tục trên , nửa liên tục dới và các phép toán trên tập hợp các[r]
với mọi x thuộc miền xác định.Từ định nghĩa ta thấy nếu T thoả mãn (1.3) thì tất cả những số có dạng nT, n ∈ N đềuthoả mãn (1.3). Do đó tập xác định của hàm số tuần hoàn không bị chặn.Định nghĩa 1.1.10. Số dương nhỏ nhất (nếu có) trong các số T thoả mãn (1.3) được gọilà chu kỳ của hàm số tuần hoàn f[r]
+=0nnzgọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi module +=0nn|z| hội tụ. Rõ ràng chuỗi hội tụ tuyệt đối là chuỗi hội tụ. Tuy nhiên điều ngợc lại nói chung là không đúng. Ngoài ra, có thể chứng minh rằng chỉ khi chuỗi số phức hội tụ tuyệt đối thì tổng vô hạn (1.5.3) mới có các tính chất giao hoán, kết hợp, tơ[r]
dòng3: A3*B3*(c3="Cam")=2*25*True=4*25*1Sau khi chạy hết các dòng, EXCEL sẽ dùng hàm SUM để tính tổng kết quả tính được ở từng dòng=2*20*1+3*10*0+4*25*1=140.Vậy vẫn dùng được =SUM(A1:A3*B1:B3*(C1:C3="Cam")) với điều kiện nhấn tổ hợp phím CTRL+SHIFT+ENTERNhư vậy đến đây chúng ta[r]
Bài 5: XỬ LÝ VĂN BẢN Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 6 tiết - Số tiết cài đặt chương trình ở nhà: 12 tiết 1. Hiển thị văn bản Để hiện thị nội dung văn bản trên các thiết bị xuất, dựa vào từng trường hợp thể hiện khác nhau, ta dùng các hàm Win32 API kh[r]
phần ảo, hàm | f(t) | là module, hàm )t(f là liên hợp phức của hàm trị phức. Trên tập f(I, ) các hàm trị phức xác định trên khoảng I, chúng ta định nghĩa các phép toán đại số tơng tự nh trên tập f(I, 3) các hàm trị thực xác định trên khoảngI. Hàm trị[r]
Đầu tiên chúng ta sẽ tạo một lớp bao gồm các hàm chính của chúng ta (thuật toán để nhận diện số credit card chúng tôi đã trình bày ở phần trước) 1: using System; 2: using System.Web.UI; 3: using System.Web.UI.WebControls; 4: 5: namespace CustomValidators 6: { 7: /// <summary&am[r]
Bài 4: Hộp thọai và điều khiển Trần Minh Thái PostQuitMessage(0) ; 109 110 111 112 113 return 0 ; } return DefWindowProc(hwnd, message, wParam, lParam) ; } Bài giảng: Lập trình C for Win Trang 61/69 Bài 5: XỬ LÝ VĂN BẢN Phân bố thời lượng: - Số tiết giảng ở lớp: 6 tiết - Số tiết tự học ở nhà: 6[r]
1(z + z) và y = 21(z - z), ta có u(x, y) + iv(x, y) = f(z, z) với z, z D (2.1.2) Nh vậy hàm phức một mặt xem nh là hàm một biến phức, mặt khác đợc xem nh hàm hai biến thực. Điều này làm cho hàm phức vừa có các tính chất giống và vừa có các tính chất khác với hàm[r]
Chương 8. Hàm bạn, định nghĩa phép toán cho lớp CHƯƠNG 8 HÀM BẠN, ĐỊNH NGHĨA PHÉP TOÁN CHO LỚP Hàm bạn Định nghĩa phép toán cho lớp I. HÀM BẠN (FRIEND FUNCTION) 1. Hàm bạn Để một hàm trở thành bạn của một lớp, có 2 cách viết: Cá[r]
Cho các hàm f : D , z = f(z) và g : G , w = g() sao cho f(D) G. Hàm h : D , z w = g[f(z)] (2.1.3) gọi là hàm hợp của hàm f và hàm g, kí hiệu là h = gof. Cho hàm f : D , z w = f(z) và G = f(D). Hàm g : G , w z = g(w) sao cho f(z) = w (2.1.[r]
chiều dài ñược xác ñịnh bởi cbString (không phụ thuộc vào ký tự NULL ñánh dấu kết thúc chuỗi). Tech24.vnNGÔN NGỮ LẬP TRÌNH LẬP TRÌNH C TRÊN WINDOWS Trang 125 Hai trường nXStart và nYStart là vị trí gốc của chuỗi hiển thị, xác ñịnh theo tọa ñộ logic của vùng làm việc cửa sổ, và thường là ñiểm gốc trê[r]
Chương 1: Giới thiệu chung về CSP (Cryptographic Service Providers)
CSP là thuật ngữ để chỉ một thành phần trong hệ điều hành Microsoft Windows chứa cài đặt của các thuật toán và chuẩn mật mã. Một CSP tối thiểu phải có một thư viện dạng liên kết động (DLL) làm nhiệm vụ hiện thực hóa các hàm trong[r]
gọi là hàm hợp của hàm f và hàm g, kí hiệu là h = gof. Cho hàm f : D , z w = f(z) và G = f(D). Hàm g : G , w z = g(w) sao cho f(z) = w (2.1.4) gọi là hàm ngợc của hàm f, kí hiệu là g = f-1. Hàm ngợc của hàm biến phức có thể là hàm[r]
. Hàm u(t) = Ref(t) gọi là phần thực, hàm v(t) = Imf(t) là phần ảo, hàm | f(t) | là module, hàm )t(f là liên hợp phức của hàm trị phức. Trên tập f(I, ) các hàm trị phức xác định trên khoảng I, chúng ta định nghĩa các phép toán đại số tơng tự nh trên t[r]
BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ – Chép đề trước khi làm.ĐỀ 1 (ĐỀ LẺ)Bài 1: Chứng minh biểu thức mệnh đề sau là hằng đúng((a ∨ b) → (b∨ c)) ∨ ((a ∨ b) ∧ ┐b ∧ ┐c)Bài 2: Có bao nhiêu chuỗi nhị phân dài 9 bit, sao cho có nhiều nhất 2 bit bằng 0Bài 3: Cho hàm Bool sau:F(x,y,z,t) = xyz +[r]
tự kết thúc là NULL, nếu nCount bằng -1, hàm sẽ tự động tính toán chiều dài của chuỗi. Biến lpRect trỏ đến cấu trúc RECT của hình chữ nhật (theo toạ độ logic) mà trong đó văn bản thể hiện theo định dạng được thiết lập trong uFormat. Nếu uFormat bằng 0, nội dung văn bản sẽ được hiển thị theo t[r]
Chương 4: hàm boolChương 4: hàm boolChương 4: hàm boolChương 4: hàm boolinput :x1,x2,…,xn là các biến booloutput:f(x1,x2,…,xn) là hàm boolTa nói mạng logic các cổng trên tổng hợp hay biểu diễn cho hàm bool Chương 4: hàm boolx1x2xnf(x1,x2,…,xn)C[r]