Cá chạch và vị thuốc ngư Cá chạch (Misgurnus anguillicaudatus Cantor) thuộc họ cá chạch (Cobitidae), tên khác là cá chạch bùn, cá chạch đồng, là loài cá nước ngọt. Thân tròn, dẹt bên, nhất là gần đuôi, dài khoảng 150mm. Đầu nhỏ, hơi tròn, mắt[r]
Nuôi cá chạch - Hướng mới nhiều triển vọng Cá chạch đồng (chạch bùn) (Misgurnus anguillicaudatus Cantor) thuộc họ cá chạch (Cobitida); là loài thủy sản nước ngọt; ngoài tiêu thụ trong nước còn được xuất khẩu. Đặc điểm sinh học Cá chạch thân tròn, dẹt bên, nhất là[r]
Cá Chạch Bùn đối tượng nuôi mới nhiều triển vọng Cá chạch đồng (chạch bùn) có tên khoa học là Misgurnus anguillicaudatus Cantor, thuộc họ cá chạch Cobitida, là loài thủy sản nước ngọt, ngoài tiêu thụ trong nước còn được xuất khẩu. 1. Một vài đặc điểm sinh học - Cá ch[r]
Cá chạch và vị thuốc ngư Cá chạch (Misgurnus anguillicaudatus Cantor) thuộc họ cá chạch (Cobitidae), tên khác là cá chạch bùn, cá chạch đồng, là loài cá nước ngọt. Thân tròn, dẹt bên, nhất là gần đuôi, dài khoảng 150mm. Đầu nhỏ, hơi tròn, mắt bé, miệng thấp[r]
ẫn hình thái giữa bố và mẹ, do cấu tạo cơ quan sinh dục, tập tính sinh học giữa các loài không phù hợp với nhau. Gần đây, nhờ những thành tựu trong lĩnh vực DNA tái tổ hợp, công nghệ chuyển gen ra đời đã cho phép khắc phục những trở ngại nói trên. Nó 74 cho phép chỉ đưa những gen mong muốn vào độn[r]
- Tra cứu các giống này trên fishbase và tài liệu của Eschermeyer (1998) để tìm tên tác giả, năm công bố, số lượng từng loài, vùng phân bố và các tên đồng vật (synonym) của chúng. - Tìm hiểu đặc tính của các giống trên các tài liệu như: Mô tả đặc điểm giống Botia của Vương Dĩ Khang (1958) và[r]
Cá chạch bùn - Dojo Loach Tên Tiếng Anh:Dojo Loach Tên Tiếng Việt:Cá chạch bùn Tên khác:Chạch đồng Phân loại Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Cypriniformes Họ: Cobitidae Giống: Misgurnus Loài:Misgurnus anguillicaudatus Cantor, 1842 Đặc điểm Thân tròn dài. Đuôi dẹp bên, nế[r]
Do đó, trong nuôi vỗ thành thục phải giảm lượng thức ăn có thể còn 1-2 % vào cuối thời kỳ nuôi vỗ thành thục, thành phần và tỷ lệ trong thức ăn thay đổi (giảm lượng carbohydrate và tăng protein trong thức ăn, bổ sung thêm vitamin A, D, E hoặc khoáng vi lượng, tăng cường kích thích cá trong ao bằng c[r]
Cá chạch lửa - Fire eel Tên Tiếng Anh:Fire eel Tên Tiếng Việt:Cá chạch lửa Tên khác:Cá chạch lấu đỏ Phân loại Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Synbranchiformes Họ: Mastacembelidae Giống: Mastacembelus Loài:Mastacembelus erythrotaenia Bleeker, 1850 Đặc điểm Cá chạch[r]
16 THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT GIỐNG CÁ CHẠCH LẤU (Mastacembelus favus) EXPERIMENTS OF ARTIFICIAL PROPAGATION OF FLOWER SPINY EEL Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Tường Anh, Nguyễn Quốc Thanh ABSTRACT Flower spiny eel Mastacembelus favus, a fish commonly found in Mekong delta is very favourite for loca[r]
tinh đạt 73,3% và tỷ lệ nở là 71,3%. 4.2 Đề xuất Nghiên cứu kích thích sinh sản nhân tạo cá chạch lấu bằng LRH + DOM và Ovaprim. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thủy sản lần 4: 343-351 Trường Đại học Cần Thơ 351TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Quốc Đạt, 2007. Thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cá chạ[r]
Cá chạch bông - Tire track eel Tên Tiếng Anh:Tire track eel Tên Tiếng Việt:Cá chạch bông Tên khác:Zigzag eel, cá chạch lấu Phân loại Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Synbranchiformes Họ: Mastacembelidae Giống: Mastacembelus Loài:Mastacembelus armatus Lacepede, 1800 Đặc đi[r]
sắc kỹ, bỏ bã lấy nước uống. Công dụng: chữa trĩ xuất huyết, trĩ sa không tự co lên được. Một nghiên cứu được tiến hành trên 40 bệnh nhân bị viêm gan truyền nhiễm, kết quả có 24 bệnh nhân hết hẳn các triệu chứng lâm sàng, gan hết sưng, chức năng gan được phục hồi hoàn toàn; 11 bệnh nhân cơ bản hết c[r]
Sinibotia pulchra (Wu, 1939) (Ảnh của Janiczak, 2000b) 4. KẾT LUẬN Ở nước ta các loài thuộc giống Botia trước đây, sau khi xác định lại tên khoa học chỉ còn 8 loài. Điều khác biệt là không có loài nào nằm trong giống Botia Gray, 1831 mà thuộc 3 giống khác trong phân họ Botinae, họ Cobitidae, bộ Cypr[r]
weight and survival rate of fingerlings (57.21±1.14 mm, 930±0.059 mg and 96.97%, respectively). Keywords: peacock eel fish, Macrognathus siamensis Title : Effects of hormone injection on the ovulation of Peacock eel fish (Macrognathus siamensis) TÓM TẮT Nghiên cứu kích thích sinh sản cá chạch[r]
Cá Chạch rắn culi – Coolie loach và Cá cảnh biển: Cá Chim cánh cụt Cá Chạch rắn culi – Coolie loach- Kuhli loach loại này rất tốt cho nền hồ , ăn đủ thứ , kể cả chất thải của cá , do thân hình nhỏ , dài nên chui được vào tất cả ngóc ngách trong hồ .Nnên tuyển vài chú về làm công nhân[r]
Cá chạch lá tre - Peacock eel Tên Tiếng Anh:Peacock eel Tên Tiếng Việt:Cá chạch lá tre Phân loại Ngành: Chordata Lớp: Actinopterygii Bộ: Synbranchiformes Họ: Mastacembelidae Giống: Mastacembelus Loài:Mastacembelus aculeatus Block, 1878 Đặc điểm Thân dài, phía trước hơi tròn, phía sau[r]
bình ở các bể dao động từ 14-15 g/con. Thời gian nuôi vỗ từ tháng 10/2009 đến tháng 4/2010 là cá chạch bùn đã thành thục. Cá chạch bùn bố mẹ đã nuôi vỗ này được sử dụng làm vật liệu trong các đợt nghiên cứu sử dụng kích dục tố để thăm dò sinh sản. 3.2. Mùa vụ sinh sản và sự thành thục[r]
Cá Chạch Chữa Đái Tháo Đường Theo Y học cổ truyền, cá chạch vị ngọt, tính bình, có công dụng bồi bổ tì vị, dưỡng thận, trừ thấp làm hết vàng da, cầm đi lỏng Dưới dạng món ăn bài thuốc, người xưa đã dùng cá chạch để chữa đái tháo đường, liệt dương, trĩ, viêm gan, mụn nhọt, lở[r]
Món ăn, bài thuốc từ cá chạch Cá chạch còn có tên khác là chạch đồng, chạch bùn, là loài cá nước ngọt sống ở các các ao, hồ, sông, suối. Thân tròn, dẹt hai bên, nhất là gần đuôi, dài khoảng 15cm. Đầu nhỏ, hơi tròn, mắt bé, miệng thấp có râu. Da mỏng, dưới da có nhiều tuyến tiết[r]